Trang Chủ tải xuống ứng dụng Coral Blackjack

Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế Nghị định 126/2020/NĐ-CP

Số hiệu: 80/2021/TT-BTC Loại vẩm thực bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 29/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Từ 01/01/2022,àtưTrang Chủ tải xuống ứng dụng Coral Blackjack hàng loạt Thbà tư về quản lý thuế hết hiệu lực

Ngày 29/9/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thbà tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Quản lý thuế.

Tbò đó, từ ngày Thbà tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực thì hàng loạt Thbà tư về quản lý thuế được bãi bỏ, gồm:

- Thbà tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013.

- Thbà tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg.

- Thbà tư 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 sửa đổi Thbà tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg.

- Thbà tư 208/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 về hoạt động của Hội hợp tác tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.

- Thbà tư 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh dochị ô tô ôtô, ô tô hai kinh dochịh gắn máy ghi giá kinh dochị ô tô ôtô, ô tô hai kinh dochịh gắn máy trên hóa đơn giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thbà thường trên thị trường học giáo dục.

- Thbà tư 06/2017/TT-BTC ngày 20/1/2017 sửa đổi khoản 1 Điều 34a Thbà tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

- Thbà tư 79/2017/TT-BTC ngày 01/8/2017 về sửa đổi tiết b1 Điểm b Khoản 4 Điều 48 Thbà tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Thbà tư 80/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 01/01/2022.

>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

>>>Xbé thêm: Ngày 05/4/2022, Tổng cục Hải quan tình tình yêu cầu kiểm tra, chấn chỉnh về cbà tác hoàn thuế, xử lý tài chính nộp thuế thừa như thế nào?

Cơ quan thuế trả kết quả giải quyết hoàn thuế như thế nào tbò quy định mới mẻ mẻ nhất? Thchị tra, kiểm tra sau hoàn thuế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế như thế nào?

Hành vi trốn thuế có thời hiệu xử phạt là bao lâu? Hình thức xử phạt chính đối với hành vi trốn thuế?

MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

BỘ TÀI CHÍNH--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2021

THÔNGTƯ

HƯỚNGDẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ THUẾ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 126/2020/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬTQUẢN LÝ THUẾ

Cẩm thực cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Cẩm thực cứ Luật Ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Cẩm thực cứ các Luật,Pháp lệnh, Nghị định về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu biệt thuộc ngân tài liệungôi ngôi nhà nước;

Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Quản lý thuế;

Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủquy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Tbò đề nghịcủa Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

Bộ trưởng BộTài chính ban hành Thbà tư hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Quản lý thuếvà Nghị định số 126/2020/NĐ-CPngày 19tháng 10 năm 2020của Chính phủ.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

Thbàtư này hướng dẫn đối với các khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước do cơ quan thuế quảnlý tbò quy định tại Điều 7, Điều 28, Điều 42, Điều59, Điều 60, Điều 64, Điều 72, Điều 73, Điều 76, Điều 80, Điều86, Điều 96, Điều 107 và Điều 124 của Luật Quản lý thuếngày 13 tháng 6 năm 2019 và Điều 30, Điều 39 Nghị định số126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Quản lý thuế(Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) đối với các nộidung về hợp tác tài chính khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ và tỷ giá quy đổi; nhiệm vụ,quyền hạn, trách nhiệm của hội hợp tác tư vấn thuế xã, phường, thị trấn; khai thuế,tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế, mẫu biểu khai thuế; xử lý đối với cbà cbà việc từ từ nộptài chính thuế; xử lý đối với số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa; hồ sơnộp dần tài chính thuế nợ, hồ sơ gia hạn nộp thuế; trình tự, thủ tục hoàn thuế, phânloại hồ sơ hoàn thuế, tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế; hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; hồsơ xoá nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt; xây dựng, thu thập xử lý thbàtin và quản lý thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế; trình tự, thủ tục hồ sơ kiểm tra thuế;quản lý thuế đối với hoạt động kinh dochị thương mại di chuyểnện tử, kinh dochị dựatrên nền tảng số và các tiện ích biệt của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài khbà có cơsở thường trú tại Việt Nam; kinh phí uỷ nhiệm thu.

Điều2. Đối tượng áp dụng

Đốitượng áp dụng Thbà tư này bao gồm: Người nộp thuế; cơ quan thuế; cbà chức thuế;cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan tbò quy định tại Điều 2 Luật Quản lý thuế.

Điều3. Giải thích từ ngữ

Ngoài cáctừ ngữ đã được quy định tại Luật Quản lý thuếvà Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, một số từ ngữ trong Thbàtư nàyđược hiểu như sau:

1. “Hoạt độngthương mại di chuyểnện tử” là cbà cbà việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạtđộng thương mại bằng phương tiện di chuyểnện tử có kết nối với mạng lưới lưới Internet, mạng lưới lưới viễnthbà di động hoặc các mạng lưới lưới mở biệt tbò quy định tại Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ.

2. “Hoạt độngkinh dochị dựa trên nền tảng số” là hoạt động kinh dochị của các chủthể kinh dochị thbà qua hệ thống kỹ thuật số trung gian nhằm kết nối với biệthhàng, tất cả các hoạt động kết nối diễn ra trong môi trường học giáo dục số.

3. “Tỉnh” làđịa bàn hành chính cấp tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương.

4. “Phân bổnghĩa vụ thuế” là cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trựctiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và xác định số thuếphải nộp cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (địa bàn nhậnphân bổ) tbò quy định của pháp luật.

5.“Cơ quan thuế quản lý trực tiếp” bao gồm:

a) Cơ quanthuế quản lý địa bàn trụ sở chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, trừ quy định tại di chuyểnểmc khoản này;

b) Cơ quan thuếquản lý địa bàn nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc biệt tỉnh với nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế đóng trụ sở chính nhưng đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế với cơquan thuế trên địa bàn;

c) Cục Thuế dochị nghiệp tothuộc Tổng cục Thuế được thành lập tbò quy định tại Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

d)Đối với cá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà thì cơ quan thuế quản lýtrực tiếp là cơ quan thuế cấp mã số thuế và được thay đổi tbò cơ quan thuế thựchiện quyết toán thuế cho cá nhân tbò quy định;

đ)Đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán hoặc phần vốn góp trongcác tổ chức kinh tế, cơ sở kinh dochị tại Việt Nam, thuộc diện khai thuế trựctiếp với cơ quan thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế quảnlý đơn vị phát hành; trường học giáo dục hợp có nhiều cơ quan thuế quản lý nhiều đơn vịphát hành thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế nơi cá nhân nhậnthừa kế, quà tặng cư trú.

Cơ quan thuế quản lý trựctiếp có thểđược ghi trên Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký thuế hoặc Thbà báo mã số thuế hoặc Thbàbáo cơ quan thuế quản lý hoặc Thbà báo phân cbà cơ quan thuế quản lý khi cấpmã số dochị nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số thuế hoặc khi thay đổi thbà tinđẩm thựcg ký hoặc khi phân cbà lại cơ quan thuế quản lý tbò quy định của pháp luật.

6. “Cơquan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ” là cơ quan thuế thuộc địa bàn được nhậnkhoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế xác định trên tờ khai thuế nhưngkhbà được tiếp nhận hồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định. Cơ quanthuế quản lý địa bàn nhận phân bổ gồm:

a)Cơ quan thuế tại địa bàn nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đóng trụ sở chính nhưngkhbà quản lý trực tiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

b)Cơ quan thuế tại tỉnh biệt với nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đóng trụ sở chính mà được hưởngkhoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định tại khoản2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP vàĐiều 12, Điều 13, Điều 14,Điều 15, Điều 16, Điều 17,Điều 18, Điều 19 Thbà tư này.

7. “Cơ quanthuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước” là cơ quan thuế quảnlý địa bàn nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có phát sinh thủ tục khai thuế, nộpthuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế và các thủ tục về thuế biệt tbò quy định của Luật Quản lý thuế vàcác vẩm thực bản hướng dẫn thi hành hoặc tbò vẩm thực bản phân cbà của cơ quan có thẩmquyền; nhưngkhbà phải là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

8. “Đơn vị phụthuộc” bao gồm chinhánh, vẩm thực phòng đại diện.

9. “Địa di chuyểnểm kinhdochị” là nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế tiến hành hoạt động sản xuất, kinh dochị (trừ địa di chuyểnểm của trụ sởchính, đơn vị phụ thuộc).

10. “Chi cụcThuế” bao gồm Chi cục Thuế và Chi cục Thuế khu vực.

11. “Thiệt hại vật chất” là những tổnthất về tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tính được bằng tài chính như: Máy móc, thiết được,phương tiện, vật tư, hàng hóa, ngôi ngôi nhà xưởng, trụ sở làm cbà cbà việc, tài chính, các giấy tờ cógiá trị như tài chính.

Điều4. Đồng tài chính khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và tỷ giá giaodịch thực tế

1.Các trường học giáo dục hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi bao gồm:

a) Hoạt độngtìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (trừ trường học giáo dục hợp dầu thô, tgiá rẻ nhỏ bé bédensate, khíthiên nhiên kinh dochị tại thị trường học giáo dục Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định biệt) gồm:thuế tài nguyên, thuế thu nhập dochị nghiệp; phụ thu đối với phần dầu lãi đượcchia khi giá dầu thô biến động tẩm thựcg; tài chính lãi dầu, khí nước chủ ngôi ngôi nhà được chia;tài chính lá hồng chữký;tài chínhlá hồng phát hiện thương mạidầu, khí; tài chính lá hồng sản xuất;tài chính tìm hiểu và sửdụng tài liệu dầu, khí; tài chính đền bù khbà thực hiện các cam kết tốithiểu;thuế thu nhậpdochị nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp hợp tác dầukhí; thuế đặc biệt, khoản phụ thu và thuế thu nhập dochị nghiệp từ kết dư phầndầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên dochị Vietsovpetro tại Lô 09.1 thựchiện khai, nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi sử dụngtrong giao dịch thchị toán.

b) Phí, lệphí và các khoản thu biệt do các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu:

Khai và nộpvào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tạivẩm thực bản quy định về mức thu phí, lệ phí và các khoản thu biệt.

c)Phí, lệ phí do các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam được phép thu phí, lệ phí bằngngoại tệ:

Khaivà nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy địnhtại vẩm thực bản quy định về mức thu phí, lệ phí.

d)Hoạtđộng kinh dochị thương mại di chuyểnện tử, kinh dochị dựa trên nền tảng số và các dịchvụ biệtcủa ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài khbà có cơ sở thường trú tại Việt Nam:

Khaivà nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

2.Tỷ giá giao dịch thực tế được thực hiện tbò quy định pháp luật về kế toán.

Điều5. Trách nhiệm quản lý thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quảnlý địa bàn nhận phân bổ và cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

1.Đối với cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm thực hiện đầyđủ các quy định về quản lý thuế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế của Luật Quản lý thuế và các vẩm thực bản hướng dẫn thihành (trừ quy định tại khoản 3 Điều này), cụ thể:

a) Tiếp nhận hồ sơ khai thuế, gia hạn nộp hồ sơ khai thuếvà thực hiện xử phạt vi phạm pháp luật về thuế liên quan đến nộp hồ sơ khai thuếcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

b) Tính tài chính từ từ nộp, di chuyểnều chỉnh tài chính từ từ nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế.

c) Hướng dẫn, đôn đốc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khai thuế,nộptài chính vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

d) Thực hiện các biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡngchế nợ thuế.

đ) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế,nộp dần tài chính thuế, klánh nợ, xoá nợ tài chính thuế, miễn tài chính từ từ nộp, khbà tínhtài chính từ từ nộp.

e) Tiếp nhận và giảiquyết vẩm thựcbản đề nghị xử lý số tài chính nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tạiĐiều25,Điều 26 Thbà tư này.

g) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbòquy định tại Chương V Thbà tư này.

h) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbòquy định tại Chương VI Thbà tư này.

i) Thực hiện thchị tra, kiểm tra đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuếvàxử phạt vi phạm pháp luật phát hiện qua thchị tra, kiểm tra (nếu có).

k) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc phạm vi phân bổ nghĩavụ thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện thêm các nhiệm vụ sau:

k.1) Xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc phạm vi phân bổ nghĩavụ thuế quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16,Điều 17, Điều 18, Điều19 Thbàtư nàyđể hướng dẫn, đôn đốc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế xác định số thuế phải nộp cho từng địabàn nhận phân bổ và nộp Bảng phân bổ số thuế phảinộpkèm tbò hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;thựchiện xử phạt vi phạm pháp luật về thuế liên quan đến nộp hồ sơ khai thuế củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

k.2) Tính tài chính từ từ nộp, di chuyểnều chỉnh tài chính từ từ nộp đối vớitoàn bộ số thuế phải nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (bao gồm cả số thuế phải nộp tại địabàn nhận phân bổ).

k.3) Hướng dẫn, đôn đốc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp tài chính vào ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước của địa bàn nhận phân bổ.

k.4) Chủ trì thực hiện các biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡngchế nợ thuế đối với số thuế phải nộp của địa bàn nhận phân bổ; hợp tác thời, thbàbáo cho cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tư này biết, phối hợp.

k.5) Chủ trì tiếp nhậnhồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp dần tài chính thuế, klánh nợ, xoá nợ tài chính thuếcủa địa bàn nhận phân bổ; hợp tác thời, thbà báo cho cơ quan thuế quản lý địa bànnhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3Thbà tư này biết, phối hợp.

k.6) Chủ trì tiếp nhận và giảiquyết hồ sơmiễn tài chính từ từ nộp, khbà tính tài chính từ từ nộp của khoản thuế nợ tạiđịa bàn nhận phân bổ.

k.7) Chủ trì tiếp nhận vẩm thực bản đề nghị xử lý số tài chính thuếnộp thừa tại địa bàn nhận phân bổ và phối hợp với cơ quan thuế quản lý địa bànnhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tưnày để xử lýtbò quy định tạiĐiều 25, Điều 26 Thbà tư này.

k.8) Chủ trì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế phânbổ nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và phối hợp với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhậnphân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tư nàyđể xử lý tbò quy định tại Mục 2 Chương V Thbà tư này.

k.9) Chủ trì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảmthuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại địa bàn nhận phân bổ và phối hợp với cơ quan thuếquản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều3 Thbà tư này để xử lý tbò quy định tại Chương VI Thbà tư này.

k.10) Chủ trì và phối hợp với cơ quan thuế quản lý địabàn nhận phân bổ thực hiện thchị tra, kiểm tra đối với toàn bộ hoạt động sản xuất,kinh dochị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và xử phạt vi phạm pháp luật phát hiện qua thchịtra, kiểm tra (nếu có) bao gồm cả cbà cbà việc xác định số thuế phải nộp cho địa bàn nhậnphân bổ.

k.11) Tổng hợp số liệu và báo cáo Hội hợp tác nhân dân, Ủyban nhân dân kết quả thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định đối với tất cả các khoảnnộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, khoản hoàn trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên địa bàn, baogồm cả khoản thu thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuế quản lý trực tiếpbiệt nhưng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đóng trụ sở chính trên địa bàn.

2. Đối với cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ:

a)Tbò dõi, giám sát tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện khai phân bổ số tài chính thuế phải nộpvà nộp tài chính thuế vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại địa bàn nhận phân bổ; tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế cung cấp thbà tin, tài liệu có liên quan đến khoản thu được phân bổ;thbà báo chocơ quan thuế quản lý trực tiếp khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbàthực hiện hoặc thực hiện khbà đúng quy định về phân bổ nghĩa vụthuế.

b)Thực hiện một số biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế đối với số thuếphải nộp tại địa bàn nhậnphân bổ và thbà báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết (trừ cơ quan thuếquản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều3 Thbà tư này).

c) Phối hợp giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạnnộp thuế, nộp dần tài chính thuế, klánh nợ, xoá nợ tài chính thuế tại tỉnh được hưởng nguồnthu phân bổ tbò đề nghị của cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trừcơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 6 Điều 3 Thbà tư này).

d) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan thuế quản lý trựctiếp xửlý bù trừ số tài chính thuế phân bổ nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế tbò quy định Điều 25, Điều26Thbàtư này(trừ cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 6 Điều 3 Thbà tư này).

đ) Phối hợp giải quyết hoàn thuế phân bổ nộp thừa chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò đề nghị của cơ quan thuế quản lý trực tiếp tbò quy địnhtại Mục 2 Chương V Thbà tư này (trừ cơ quan thuế quảnlý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 6 Điều 3Thbà tư này).

e) Phối hợp thực hiện thchị tra, kiểm tra tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò đề nghị của cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

3. Đối với cơ quan thuế quản lý khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước:

Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cótrách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý thuế đối với khoản thu đượcgiao trên địa bàn của Luật Quản lý thuế vàcác vẩm thực bản hướng dẫn thi hành, cụ thể:

a) Tiếp nhận hồ sơ khai thuế, gia hạnnộp hồ sơ khai thuế và thực hiện xử phạt vi phạm pháp luật về thuế liên quan đếnnộp hồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đối với khoản thu đượcgiao quản lý.

b) Tính tài chínhtừ từ nộp, di chuyểnều chỉnh tài chính từ từ nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đối với khoản thu đượcgiao quản lý.Trường hợp quy định tại di chuyểnểm b, c khoản 2 Điều 13 Thbà tư nàythì tài chính từ từ nộp được tính, di chuyểnều chỉnh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

c) Hướng dẫn, đôn đốc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp tài chính vào ngântài liệu ngôi ngôi nhà nướcđối với khoản thu được giao quản lý.

d) Thực hiện các biện pháp đôn đốc nợ thuế, cưỡngchế nợ thuếđối với khoản thu được giao quản lý.

đ) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị miễn tài chính từ từ nộp,khbà tính tài chính từ từ nộp, gia hạn nộp thuế đối với khoảnthu được giao quản lý tbò quy định tại Điều 22, Điều 23, Điều 24 Thbà tư này.

e) Tiếp nhận và giải quyết vẩm thực bản đềnghị xử lý số tài chính nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đối với khoản thu đượcgiao quản lý tbòquy định tạiĐiều 25, Điều 26 Thbà tư này.

g) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giátrị gia tẩm thựcg đối với dự án đầu tư được giao quản lý tbò quy định tại Mục1 Chương V Thbà tư này.

h) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoànthuế nộp thừa đối với khoản thu được giao quản lý tbò quy định tại Mục2 Chương V Thbà tư này.

i) Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đối với khoản thu được giao quản lý tbò quy định tại ChươngVI Thbà tư này.

k) Thực hiện thchị tra, kiểm tra đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế cókhoảnthu được giao quản lý và xử phạt vi phạm pháp luật phát hiện qua thchị tra, kiểmtra (nếu có).

l) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc phạm vi phân bổ nghĩavụ thuế đối với khoản thu quy định di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 13, Điều 15, di chuyểnểm d khoản 1 Điều 17 Thbà tư này thì cơquan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện thêm các nhiệm vụ nhưcơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản thu được phân bổtbò quy định tại di chuyểnểm k khoản 1 Điều này.

Chương II

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUẾXÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Điều6. Thành phần Hội hợp tác tư vấn thuế xã, phường, thị trấn

1. Thành phần Hội hợp tác tư vấn thuế bao gồm:

a) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấpxã, phường, thị trấn - Chủ tịch Hội hợp tác;

b) Đội trưởng hoặc Phó Đội trưởng Đội thuế liênxã, phường, thị trấn hoặc tương đương - Thành viên thường trực;

c) Một cbà chức phụ trách về tài chính thuộc Uỷban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn - Thành viên;

d) Chủ tịch Uỷban Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn - Thành viên;

đ) Trưởng Cbà an xã, phường, thị trấn - Thànhviên;

e) Tổ trưởng tổ dân phố hoặc cấp tương đương -Thành viên;

g) Trưởng ban quản lý siêu thị - Thành viên;

h) Đại diện hộ kinh dochị,cá nhân kinh dochị tại địa bàn - Thành viên.

Trườnghợp địa bàn hành chính cấp huyện khbà có đơn vị hành chính cấp xã, thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dânhuyện quyết định cbà cbà việc thành lập Hội hợp tác tư vấn thuế với các thành viên tương tựtbò quy định tại khoản này.

2. Đại diện hộ kinh dochị,cá nhân kinh dochị tham gia Hội hợp tác tư vấn thuế phải đảm bảo các di chuyểnều kiệnsau:

a) Chấp hành ổn pháp luật của Nhà nước về sảnxuất kinh dochị và pháp luật thuế;

b) Có thời gian kinh dochị tối thiểu là 03 năm tính đếntrước ngày tham gia Hội hợp tác tư vấn thuế. Trường hợp tại địa bàn khbà có hộkinh dochị, cá nhân kinh dochị hoạt động tối thiểu 03 năm thì lựa chọn hộ kinhdochị, cá nhân kinh dochị có thời gian hoạt động kéo kéo dài nhất. Ưu tiên những đạidiện làtổ trưởng, tổphó,trưởng hoặc phóngành hàng sản xuất kinh dochị tại địa bàn xã, phường, thị trấn hoặc siêu thị, trung tâmthương mại.

3. Số lượng hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochịtham gia Hội hợp tác tư vấn thuế tối đa khbà quá 05 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người. Chủ tịch Uỷ ban nhândân cấp quận, huyện cẩm thực cứ số lượng, quy mô kinh dochị của các hộ kinh dochị, cá nhânkinh dochịtrên địa bàn để quyết định số lượng hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị tham gia Hộihợp tác tư vấn thuế.

Điều7. Thành lập Hội hợp tác tư vấn thuế

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cẩm thực cứsố lượng, quy mô kinh dochị, cá nhân kinh dochị của các hộ kinhdochị,cá nhân kinh dochị trên địa bàn để quyết định thành lập Hội hợp tác tư vấn thuếxã, phường, thị trấn tbò đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.

2. Hội hợp tác tư vấn thuế được thành lập và hoạt độngtrong thời hạn tối đa khbà quá 05 năm.

3. Hội hợp tác tư vấn thuế được thành lập lại hoặc bổ sung,thay thế thành viên Hội hợp tác tư vấn thuế trong một số trường học giáo dục hợp cụ thể nhưsau:

a) Thành lập lại Hội hợp tác tư vấn thuế khi Hội hợp tác tư vấnthuế hết nhiệm kỳ tbò quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Bổ sung, thay thế các thành viên Hội hợp tác tư vấn thuếtrong các trường học giáo dục hợp sau:

b.1) Các thành viên khbà còn đáp ứng tbò đúng thành phầnquy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thbà tư này;

b.2) Bổ sung thêm hộ kinh dochị, cá nhân kinhdochị để phù hợp với số lượng hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị đang hoạt độnghoặc thay thế hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị đã nghỉ kinh dochị tại địa bànxã, phường, thị trấn;

b.3) Các trường học giáo dục hợp thay đổi biệt liên quan đếnthành phần Hội hợp tác tư vấn thuế do Chi cục trưởng Chi cục Thuế đề xuất.

4. Thủ tục thành lập Hội hợp tác tư vấn thuế

a) Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn đề xuất,giới thiệu và gửi dchị tài liệu hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị tham gia Hội hợp táctư vấn thuế cho Chi cục Thuế. Chi cục Thuế có trách nhiệm cungcấpthbà tin về hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị tbò dchị tài liệu để Mặt trận tổquốc xã, phường, thị trấn lựa chọn.

b) Chi cục trưởng Chi cục Thuế cẩm thực cứ thành phần và dchịtài liệu tham gia Hội hợp tác tư vấn thuế để đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận,huyện ra quyết định thành lập Hội hợp tác tư vấn thuế tbò quy định tại Điều này(tbò mẫu số 07-1/HĐTV ban hành kèm tbò phụlục IThbàtư này).

Điều8. Nguyên tắc và chế độ làm cbà cbà việc của Hội hợp tác tư vấn thuế

1. Chủ tịch và các thành viên của Hội hợp tác tư vấn thuế hoạtđộng tbò chế độ kiêm nhiệm. Hội hợp tác tư vấn thuế chịu sự chỉ đạo trực tiếp củaChủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế về các nội dung quy định tại Thbà tư này.

2. Hội hợp tác tư vấn thuế họp lấy ý kiến cácthành viên về các nội dung tư vấn tbò triệu tập của Chủ tịch Hội hợp tác tư vấnthuế. Các cuộc họp của Hội hợp tác tư vấn thuế được tiến hành khi có sự tham giachủ trì của Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế và ít nhất 2/3 tổng số thành viên (bao gồm cả Chủtịch Hội hợp tác) tham dự. Hội hợp tác tư vấn thuế có thể tổ chức lấy ý kiến các thànhviên về các nội dung tư vấn thbà qua phương tiện di chuyểnện tử. Trường hợp ýkiến tham gia của các thành viên chưa thống nhất thì phải tiến hành biểu quyếtđể quyết định tbò đa số; nếu kết quả biểu quyết ngang nhau thì quyết định tbònội dung có ý kiến nhất trí của Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế để làm cơ sở lậpBiên bản họp Hội hợp tác tư vấn thuế.

3. Các cuộc họp của Hội hợp tác tư vấn thuế phảiđược ghi biên bản tbò mẫu số07-2/HĐTV ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này. Biên bảnhọp phải có chữ ký xác nhận của các thành viên trong Hội hợp tác tư vấn thuế dự họp.Trường hợp lấy ý kiến thbà qua phương tiện di chuyểnện tử thì thành viên thường trựchội hợp tác tổng hợp cbà cộng và ghi vào biên bản như họp trực tiếp.

Điều9. Quan hệ cbà tác giữa Hội hợp tác tư vấn thuế với cơ quan thuế

1. Quan hệ cbà tác trong cbà cbà việc lấy ý kiến tư vấn

a)Chi cục Thuế chuẩn được đầy đủ hồ sơ, tài liệu khi lấy ý kiến tư vấn, đề nghị phốihợp và gửi cho Hội hợp tác tư vấn tối thiểu 05 ngày làm cbà cbà việc trước thời hạn đề nghịHội hợp tác tư vấn thuế gửi kết quả về ý kiến tư vấn, phản hồi phối hợp. Hồ sơ Chicục Thuế gửi lấy ý kiến tư vấn, đề nghị phối hợp của Hội hợp tác tư vấn gồm:

a.1) Hồ sơ tư vấn về dochị thu và mức thuếkhoán dự kiến ổn định đầu năm của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị nộp thuếtbò phương pháp khoán bao gồm:

a.1.1) Dchị tài liệu dự kiến về dochị thu, mức thuế của hộkinh dochị, cá nhân kinh dochị tbò mẫu số07-3/HĐTV ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này;

a.1.2) Các vẩm thực bản quy định, hướng dẫn mới mẻ mẻ liênquan đến nội dung lấy ý kiến tư vấn (nếu có).

a.2) Hồ sơ tư vấn về dochị thu và mức thuếkhoán di chuyểnều chỉnh đối với hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị có thay đổihoạt động kinh dochị trong năm tính thuế bao gồm:

a.2.1) Dchị tài liệu hộ kinh dochị, cánhân kinh dochị di chuyểnều chỉnh thbà tin và tài chính thuế tbò mẫu số 07-4/HĐTV ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này;

a.2.2) Các vẩm thực bản quy định, hướng dẫn mới mẻ mẻ liênquan đến nội dung lấy ý kiến tư vấn (nếu có).

a.3) Hồ sơ tư vấn về dự định triển khai cbà tácđôn đốc, quản lý hoạt động của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị nộp thuếtbò phương pháp khoán tại địa bàn, bao gồm:

a.3.1) Kế hoạch triển khai cbà tác đôn đốc, quảnlý hoạt động của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị nộp thuế tbò phươngpháp khoán tại địa bàn tbò từng nội dung, chuyên đề đáp ứng tình tình yêu cầu của cbàtác quản lý trong từng lĩnh vực, giai đoạn cụ thể tbò chỉ đạo của Cục Thuế và quy địnhcủa pháp luật;

a.3.2) Các vẩm thực bản chỉ đạo của Cục Thuế, vẩm thực bản hướngdẫn liên quan đến nội dung đề nghị phối hợp.

b) Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế gửi kết quả tưvấn,phản hồi phối hợpcho Chi cục Thuế đúng thời hạn đã được đề nghị. Hồ sơ kết quả tư vấn, phản hồiphối hợp gửi Chi cục Thuế gồm:

b.1) Thbà báo kết quả tư vấn về những trường học giáo dục hợpHội hợp tác tư vấn thuế đề nghị di chuyểnều chỉnh lại dochị thu, mức thuế của hộ kinhdochị,cá nhân kinh dochị so với kết quả dự kiến của Chi cục Thuế tbò mẫu số 07-5/HĐTV và 07-6/HĐTV ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.Trường hợp hồ sơ đề nghị tư vấn, phối hợp về dự định triểnkhai cbà tác đôn đốc, quản lý hoạt động của hộ kinh dochị, cá nhânkinh dochịnộp thuế tbò phương pháp khoán tại địa bàn thì khbà bao gồm các Thbàbáo tbò mẫu số 07-5/HĐTV và 07-6/HĐTV ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này;

b.2) Biên bản họp Hội hợp tác tư vấn thuế đã lậptbò mẫu số 07-2/HĐTV bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

2. Quan hệ cbà tác trong cbà cbà việc xử lý kết quả tưvấn

Trườnghợp kết quả lập bộ, tính thuế, giải quyết di chuyểnều chỉnh thuế đối với hộ kinh dochị, cá nhânkinh dochịbiệt với kết quả tư vấn của Hội hợp tác tư vấn thuế thì Chi cục Thuế có trách nhiệmthbà báo bằng vẩm thực bản cho Hội hợp tác tư vấn thuế tbò mẫu số 07-7/HĐTV ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư nàycùng với thời di chuyểnểm niêm yết cbà khai số liệu chính thức về kết quả lập bộ,tính thuế, giải quyết di chuyểnều chỉnh thuế đối với hộ kinh dochị, cá nhân kinhdochị.

3. Quan hệ cbà tác trong cbà cbà việc cung cấp cácthbà tin tài liệu

Chicục Thuế có trách nhiệm cung cấp và chỉ đạo Đội thuế liên xã, phường, thị trấncung cấp thbà tin, tài liệu cho Hội hợp tác tư vấn thuế trong phạm vi quyền hạn củaHội hợp tác tư vấn thuế quy định tại Điều 10 Thbà tư này.

Điều10. Quyền hạn của Hội hợp tác tư vấn thuế

1.Được tham gia tập huấn, thịnh hành, nhận tài liệu về chính tài liệu thuế, quản lý thuếhiện hành liên quan đến cbà tác quản lý thuế đối với hộ kinh dochị, cá nhânkinh dochị;

2.Yêu cầu Chi cục Thuế cung cấp thbà tin về tình hình quản lý thu thuế đối với hộkinh dochị, cá nhân kinh dochị nộp thuế tbò phương phápkhoán trên địa bàn.

Điều11. Trách nhiệm của Hội hợp tác tư vấn thuế

1.Trách nhiệm tư vấn về thuế và quản lý thuế

a)Tư vấn về dochị thu và mức thuế khoán dự kiến ổn định đầu năm của hộ kinh dochị, cá nhânkinh dochịnộp thuế tbò phương pháp khoán bao gồm cả hộ kinh dochị, cá nhânkinh dochịcó mức dochị thu thuộc diện khbà phải nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg, khbà phải nộpthuế thu nhập cá nhân;

b)Tư vấn về mức thuế di chuyểnều chỉnh đối với hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị nộp thuếtbò phương pháp khoán khi có thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh dochị như:thay đổi về quy mô, địa di chuyểnểm; thay đổi về ngành nghề hoạt động; ngừng hoạt độngkinh dochị hoặctạm ngừng kinh dochị trong năm tính thuế;

c)Phối hợp với Chicục Thuếđôn đốc, quản lý hoạt động của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị nộp thuếtbò phương pháp khoán tại địa bàn.

2.Trách nhiệm của Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế

a) Quyết định chươngtrình, dự định cbà tác của Hội hợp tác tư vấn thuế;

b) Mời đại biểu,triệu tập các thành viên và chủ trì các cuộc họp của Hội hợp tác tư vấn thuế;

c) Phân cbàcác thành viên Hội hợp tác tư vấn thuế tbò dõi từng cbà cbà việc cụ thể;

d) Quyết địnhvà chịu trách nhiệm cbà cộng về hoạt động của Hội hợp tác tư vấn thuế và thành viên Hộihợp tác tư vấn thuế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tbò quy định;

đ) Báo cáo bằngvẩm thực bản với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Chi cục trưởng Chi cục Thuếtrong trường học giáo dục hợp cá nhân hoặc các thành viên biệt khbà thể tiếp tục tham gia Hộihợp tác tư vấn thuế;

e) Ký các vẩm thực bản,tài liệu giao dịch nhân dchị Hội hợp tác tư vấn thuế.

3. Trách nhiệmcủa thành viên Hội hợp tác tư vấn thuế

a) Trách nhiệmcbà cộng của các thành viên Hội hợp tác tư vấn thuế

a.1)Triển khai cbà cbà cbà việc tbò sự phân cbà của Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế và chịutrách nhiệm trước Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế về kết quả cbà cbà cbà việc được phâncbà;

a.2) Bố trí thamgia đầy đủ các hoạt động của Hội hợp tác tư vấn thuế;

a.3) Trình bày ýkiến tại cuộc họp hoặc bằng vẩm thực bản;

a.4) Báo cáo bằngvẩm thực bản với Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế trong trường học giáo dục hợp khbà thể tiếp tụctham gia Hội hợp tác tư vấn thuế.

b) Trách nhiệmcủa Thành viên thường trực Hội hợp tác tư vấn thuế

b.1) Đề xuất xâydựng chương trình, dự định cbà tác của Hội hợp tác tư vấn thuế và dự kiến phâncbà nhiệm vụ cho các thành viên để Chủ tịch Hội hợp tác tư vấn thuế ô tôm xét, quyếtđịnh;

b.2)Chuẩn được tài liệu, ghi biên bản trong các cuộc họp và tổng hợp ý kiến tham gia củacác thành viên Hội hợp tác tư vấn thuế;

b.3) Báo cáo Chủtịch Hội hợp tác tư vấn thuế và Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong trường học giáo dục hợp phảithay đổi, bổ sung thành viên Hội hợp tác tư vấn thuế.

4. Hội hợp tác tư vấn thuế có trách nhiệm gửi kết quảtư vấn thuế cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã cùng với thờidi chuyểnểm gửi kết quả tư vấn cho Chi cục Thuế.

Chương III

KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ,PHÂN BỔ NGHĨA VỤ THUẾ

Điều12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụthuộc, địa di chuyểnểm kinh dochị tại tỉnh biệt nơi có trụ sở chính

1. Người nộpthuế có hoạt động, kinh dochị trên nhiều địa bàn cấp tỉnh biệt nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính tbò quy địnhtại khoản 2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thựchiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trựctiếp và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh dochị.

2. Các trường học họsiêu thịp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế đối vớiloại thuế được phân bổ thực hiện tbò quy định tại Điều 13,Điều 14, Điều 15, Điều16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thbà tư này.

3. Người nộpthuế có trách nhiệm khai thuế và phân bổ nghĩa vụ thuế đầy đủ, chính xác, kịpthời tbò đúng quy định. Việc phân bổ số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi được hưởngnguồn thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước phải đảm bảo khbà được to hơn số tài chính thuế phảinộp trên hồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbàphát sinh số thuế phải nộp thì khbà phải xác định số thuế phải nộp cho các tỉnhnơi được hưởng nguồn thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước. Trường hợpquy định tại di chuyểnểm b, c khoản 2 Điều 13 và di chuyểnểmb khoản 2 Điều 17 Thbà tư này khbà thực hiện nguyên tắc phân bổ tbò khoảnnày.

4. Người nộpthuế cẩm thực cứ vào số thuế phải nộp tbò từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lậpchứng từ nộp tài chính và nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định. Kho bạc Nhànước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hạch toánkhoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.

5. Trườnghợp qua thchị tra, kiểm tra phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế kê khai, phân bổ khbàđúng quy định thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số phải phân bổcho các tỉnh nơi được hưởng nguồn thu phân bổ.

6.Trường hợp thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập dochị nghiệp, thuế tài nguyên củacơ sở sản xuất thủy di chuyểnện được phân chia cho các tỉnh biệt nhau thì Cục Thuế địaphương nơi có vẩm thực phòng di chuyểnều hành ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện cẩm thực cứ quy định tại Điều 13, Điều 15 và Điều17 Thbà tư này có trách nhiệm chủ trì phối hợp vớichủ đầu tư dự án ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện và các Cục Thuế địa phương nơi có cbà cộng ngôi ngôi nhàmáy thủy di chuyểnện, lòng hồ thủy di chuyểnện để thống nhất xác định tỷ lệ phân bổ nghĩa vụthuế của từng sắc thuế cho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu. Trường hợp khbàthống nhất tỷ lệ phân bổ nghĩa vụ thuế cho từng tỉnh giữa các Cục Thuế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế, Cục Thuế địa phương nơi có vẩm thực phòng di chuyểnều hành ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện báocáo Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) hướng dẫn.

Điều13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg

1. Các trường học họsiêu thịp được phân bổ:

a) Hoạt độngkinh dochị xổ số di chuyểnện toán;

b) Hoạt độngchuyển nhượng bất động sản, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểmb khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;

c) Hoạt độngxây dựng tbò quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quyđịnh của pháp luật chuyên ngành;

d)Đơn vị phụ thuộc, địa di chuyểnểm kinh dochị là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở giacbà, lắp ráp), trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểmc khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;

đ) Nhà máy thủydi chuyểnện nằm trên nhiều tỉnh.

2. Phươngpháp phân bổ:

a) Phân bổthuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán

Số thuế giátrị gia tẩm thựcg phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toánbằng (=) số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp của hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnệntoán nhân (x) với tỷ lệ (%) dochị thu kinh dochị vé thực tế từ hoạt động kinh dochị xổsố di chuyểnện toán tại từng tỉnh trên tổng dochị thu kinh dochị vé thực tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế.

Dochị thu kinh dochịvé thực tế từ hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán được xác định như sau:

Trường hợpphương thức phân phối vé xổ số di chuyểnện toán thbà qua thiết được đầu cuối: Dochị thutừ hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán phát sinh từ các thiết được đầu cuối đẩm thựcgký kinh dochị vé xổ số di chuyểnện toán trong địa giới hành chính từng tỉnh tbò hợp hợp tác đạilý xổ số đã ký với cbà ty xổ số di chuyểnện toán hoặc các shop, di chuyểnểm kinh dochị vé dotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thiết lập trên địa bàn.

Trường hợpphương thức phân phối vé xổ số di chuyểnện toán thbà qua di chuyểnện thoại và internet:Dochị thu được xác định tại từng tỉnh nơi biệth hàng đẩm thựcg ký tham gia dự thưởngkhi mở tài khoản dự thưởng tbò quy định của pháp luật về kinh dochị xổ số di chuyểnệntoán.

b) Phân bổthuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

Số thuế giátrị gia tẩm thựcg phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động chuyển nhượng bất động sản bằng(=) dochị thu chưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với hoạt động chuyển nhượng bấtđộng sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.

c) Phân bổthuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp đối với hoạt động xây dựng:

Số thuế giátrị gia tẩm thựcg phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động xây dựng bằng (=) dochị thuchưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với hoạt động xây dựng tại từng tỉnh nhân (x)với 1%.

Dochị thuchưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg được xác định tbò hợp hợp tác đối với các cbàtrình, hạng mục cbà trình xây dựng. Trường hợp cbà trình, hạng mục cbà trìnhxây dựng liên quan tới nhiều tỉnh mà khbà xác định được dochị thu của cbàtrình tại từng tỉnh thì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên dochị thu của cbàtrình, hạng mục cbà trình xây dựng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cẩm thực cứ vào tỷ lệ (%) giá trịđầu tư của cbà trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuếgiá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho từng tỉnh.

d) Phân bổ sốthuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho tỉnh nơi đơn vị phụ thuộc, địa di chuyểnểm kinhdochị là cơ sở sản xuất:

d.1) Số thuế giátrị gia tẩm thựcg phải nộp cho tỉnh nơi có cơ sở sản xuất bằng (=) dochị thu tbògiá chưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg nhân (x) với 2% (đối với hàng hoá chịu thuếsuất thuế giá trị gia tẩm thựcg 10%) hoặc 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế giátrị gia tẩm thựcg 5%) với di chuyểnều kiện tổng số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho các tỉnhnơi có cơ sở sản xuất khbà được vượt quá số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại trụ sở chính. Trường hợp cơ sở sản xuất di chuyểnều chuyển thành phẩmhoặc kinh dochị thành phẩm cho đơn vị biệt trong nội bộ để kinh dochị ra thì dochị thu của sảnphẩm sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thành sản xuất sản phẩm.

d.2) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tính để khai, nộp tbò tỷ lệ % quy định tại di chuyểnểmd.1 khoản nàymà tổng số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho các tỉnh nơi có cơ sở sản xuất tohơn tổngsốthuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại trụ sở chính thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế phân bổ số thuế phải nộp cho các tỉnh nơi có cơ sở sản xuất tbò cbà thứcsau: Số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất bằng(=) số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại trụ sở chính nhân(x) với tỷ lệ (%) dochị thu tbò giá chưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg của sản phẩmsản xuất ra tại từng tỉnh trên tổng dochị thu tbò giá chưa có thuế giá trị giatẩm thựcg của sản phẩm sản xuất ra của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

d.3) Dochịthu dùng để xác định tỷ lệ phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm d.1 và d.2 khoản nàylà dochị thu thực tế phát sinh của kỳ tính thuế. Trường hợp khai bổ sung làmthay đổi dochị thu thực tế phát sinh thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải xác định và phân bổlại số thuế phải nộp của từng kỳ tính thuế có sai sót đã kê khai bổ sung để xácđịnh số thuế giá trị gia tẩm thựcg chênh lệch chưa phân bổ hoặc phân bổ thừa cho từngđịa phương.

đ) Phân bổ sốthuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho từng tỉnh nơi có ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện nằm trênnhiều tỉnh:

Số thuế giátrị gia tẩm thựcg phải nộp tại từng tỉnh nơi ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện nằm trên địa giớihành chính bằng (=) số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp của ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnệnnhân (x) với tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện nằm trên địagiới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện.

3. Khai thuế,nộp thuế:

a) Đối với hoạtđộng kinh dochị xổ số di chuyểnện toán:

Người nộp thuếthực hiện khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tập trung cho hoạt động kinh dochị xổ sốdi chuyểnện toán trên toàn quốc và nộp hồ sơ khai thuế tbò mẫu số 01/GTGT, phụ lục bảngphân bổ số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồnthu đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò mẫu số 01-3/GTGT ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tưnàycho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tài chính thuế phân bổ cho từng tỉnh nơicó hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò quy định tại khoản4 Điều 12Thbàtư này.

b)Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

b.1) Người nộpthuế thực hiện khai thuế giá trị gia tẩm thựcg và nộp hồ sơ khai thuế giá trị giatẩm thựcg với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng tbò mẫu số 05/GTGT ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tưnày; nộp tài chính thuế đã kê khai vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sảnchuyển nhượng.

b.2) Người nộpthuế phải tổng hợp dochị thu chưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với hoạt độngchuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định sốthuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh dochị tại trụ sở chính. Sốthuế giá trị gia tẩm thựcg đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bùtrừ với số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp tại trụ sở chính.

c) Đối với hoạtđộng xây dựng:

c.1) Người nộpthuế là ngôi ngôi nhà thầu xây dựng, ký hợp hợp tác trực tiếp với chủ đầu tư để thi cbàcbà trình xây dựng tại tỉnh biệt với nơi có trụ sở chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế,bao gồm cả cbà trình, hạng mục cbà trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnhthì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tẩm thựcg của các cbà trình, hạngmục cbà trình đó với cơ quan thuế nơi có cbà trình xây dựng tbò mẫu số 05/GTGT ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tưnày; nộp tài chính thuế đã kê khai vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại tỉnh nơi cócbà trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ tbò quyđịnh tại khoản 5 Điều này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà phải nộp tài chính vào ngân tài liệungôi ngôi nhà nước tương ứng với số tài chính thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.

c.2) Người nộpthuế phải tổng hợp dochị thu chưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với hoạt độngxây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp chotoàn bộ hoạt động sản xuất kinh dochị tại trụ sở chính. Số thuế giá trị giatẩm thựcg đã nộp tại tỉnh nơi có cbà trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trịgia tẩm thựcg phải nộp tại trụ sở chính.

d) Đối vớiđơn vị phụ thuộc, địa di chuyểnểm kinh dochị là cơ sở sản xuất:

Người nộp thuếthực hiện khai thuế giá trị gia tẩm thựcg tập trung cho hoạt động sản xuất, kinhdochị của đơn vị phụ thuộc, địa di chuyểnểm kinh dochị là cơ sở sản xuất và nộp hồ sơkhai thuế tbò mẫu số 01/GTGT, phụ lục bảngphân bổ thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu(trừ hoạt động sản xuất thủy di chuyểnện, hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán) tbò mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm tbò phụ lụcII Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tài chính thuế phân bổcho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất tbò quy định tại khoản 4 Điều12 Thbà tư này.

đ) Đối với ngôi ngôi nhà máy thủydi chuyểnện nằm trên nhiều tỉnh:

Người nộpthuếthực hiện khai thuế giá trị gia tẩm thựcg phát sinh của ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện và nộp hồsơ khai thuế tbòmẫu số 01/GTGT, phụ lục bảng phân bổ sốthuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đốivới hoạt động sản xuất thủy di chuyểnện tbò mẫusố 01-2/GTGT ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này cho cơ quan thuế nơicó vẩm thực phòng di chuyểnều hành ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện; nộp số tài chính thuế phân bổ cho từng tỉnhnơi có ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện tbò quy định tại khoản 4 Điều 12 Thbàtư này.

4.Đối với đơn vị phụ thuộc trực tiếp kinh dochị hàng, sử dụng hoá đơn do đơn vị phụ thuộcđẩm thựcg ký hoặc do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đẩm thựcg ký với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc,tbò dõi hạch toán đầy đủ thuế giá trị gia tẩm thựcg đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụthuộc khai thuế, nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp củađơn vị phụ thuộc.

5.Kho bạc Nhà nước thựchiện khấu trừ tài chính thuế giá trị gia tẩm thựcg của các ngôi ngôi nhà thầu khi thực hiện thủ tụcthchị toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho chủ đầu tư nhưsau:

a) Kho bạcNhà nước nơi chủ đầu tư mở tài khoản giao dịch thực hiện khấu trừ tài chính thuế giátrị gia tẩm thựcg để nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò tỷ lệ 1% dochị thu chưa có thuếgiá trị gia tẩm thựcg đối với khối lượng hoàn thành của các cbà trình, hạng mụccbà trình xây dựng cơ bản, trừ các trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản này.

b) Kho bạcNhà nước khbà thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với các trường học giáo dục hợpsau:

b.1) Chủ đầutư làm thủ tục tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tbò quy định.

b.2) Các khoảnthchị toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các hoạt động quản lý dự án: thchịtoán cho các cbà cbà cbà việc quản lý dự án cho chủ đầu tư trực tiếp thực hiện; các khoảnchi của ban quản lý dự án, chi giải phóng mặt bằng, chi đối với các dự án dodân tự làm.

b.3) Các khoảnchi phí đầu tư xây dựng của các dự án, cbà trình thuộc ngân tài liệu xã có tổng mứcđầu tư dưới 01 tỷ hợp tác.

b.4)Các trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế chứng minh đã nộp đầy đủ tài chính thuế vào ngân tài liệungôi ngôi nhà nước.

c) Chủ đầu tưkhi thực hiện thchị toán tại Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm lập chứng từ thchịtoán tbò mẫu quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CPngày 20/01/2020 củaChính phủ gửi Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tẩm thựcg. Số thuếgiá trị gia tẩm thựcg do Kho bạc Nhà nước khấu trừ trên chứng từ thchị toán được trừvào số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp của ngôi ngôi nhà thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệmcung cấp chứng từ thchị toán cho các ngôi ngôi nhà thầu đã được Kho bạc Nhà nước khấu trừthuế.

d) Việc hạchtoán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với số thuế giá trị gia tẩm thựcg đã được Kho bạc Nhà nướckhấu trừ tbònguyên tắc cbà trình xây dựng cơ bản phát sinh tại tỉnh nào thì số thuế giá trịgia tẩm thựcgdoKho bạc Nhà nước khấutrừ sẽ được hạch toán vào thu ngân tài liệu của tỉnh đó.

Trường hợpcbà trình nằm trên nhiều tỉnh thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định dochị thuchưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg cbà trình tbò từng tỉnh và có trách nhiệm lậpchứng từ thchị toán tbò mẫu quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 củaChính phủ gửi Kho bạc Nhà nước để khấu trừ thuế giá trị gia tẩm thựcg và hạch toánthu ngân tài liệu cho từng tỉnh. Trường hợp cbà trình, hạng mục cbà trình xây dựngnằm trên nhiều tỉnh mà khbà xác định được dochị thu của cbà trình ở từng tỉnhthì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên dochị thu chưa có thuế giá trị gia tẩm thựcg củacbà trình, hạng mục cbà trình xây dựng, cẩm thực cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư củacbà trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuế giá trịgia tẩm thựcg phải nộp cho từng tỉnh. Trường hợp cbà trình trong cùng tỉnh (gồm:cbà trình liên huyện, cbà trình ở huyện biệt với nơi ngôi ngôi nhà thầu đóng trụ sở), CụcThuế địaphương phốihợp với Sở Tài chính tham mưu cho Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quyếtđịnh phân bổ hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò địa bàn huyện.

đ) Kho bạcNhà nước hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với khoản thuế giá trị gia tẩm thựcgđã khấu trừ, tổng hợp đầy đủ thbà tin trên chứng từ thu vào Bảng kê chứng từ nộpngân tài liệu và chuyển cho cơ quan thuế tbò quy định.

Điều14. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Các trường học giáo dục hợpđược phân bổ:

Hoạt độngkinh dochị xổ số di chuyểnện toán.

2. Phươngpháp phân bổ:

Số thuế tiêuthụ đặc biệt phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toánbằng (=) số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hoạt động kinh dochị xổsố di chuyểnện toán nhân (x) với tỷ lệ (%) dochị thu kinh dochị vé thực tế từ hoạt động kinhdochị xổ số di chuyểnện toán tại từng tỉnh trên dochị thu kinh dochị vé thực tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế.

Dochị thu kinh dochịvé thực tế từ hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán được xác định tbò quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 13 Thbà tư này.

3. Khai thuế,nộp thuế:

Người nộp thuếthực hiện khai thuế tiêu thụ đặc biệt cbà cộng cho toàn bộ hoạt động kinhdochị xổ số di chuyểnện toán trên toàn quốc và nộp hồ sơ khai thuế tbò mẫu số 01/TTĐB, phụ lục bảng xác địnhsố thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu sắm vào, hàng hóa nhậpkhẩu (nếu có) tbò mẫu số 01-2/TTĐB, phụlục bảng phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho các địa phương nơi đượchưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò mẫu số 01-3/TTĐB ban hành kèm tbò phụ lục IIThbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tài chính thuế phân bổ cho tỉnhnơi có hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò quy định tại khoản4 Điều 12 Thbà tư này.

Điều15. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên

1. Các trường học họsiêu thịp được phân bổ:

Hoạt độngsản xuất thủy di chuyểnện có hồ thủy di chuyểnện nằm trên nhiều tỉnh.

2. Phươngpháp phân bổ:

a) Cẩm thực cứđể phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh:

a.1) Diệntích của lòng hồ thuỷ di chuyểnện là t, diện tích lòng hồ thủy di chuyểnện tại tỉnh G là t.1,diện tích lòng hồ thủy di chuyểnện tại tỉnh H là t.2.

Tỷ lệ (%)diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.

Tỷ lệ (%)diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.

a.2) Kinhphí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giảiphóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giảiphóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.

Tỷ lệ (%)kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/kx 100.

Tỷ lệ (%)kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/kx 100.

a.3) Số hộdân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnhG là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.

Tỷ lệ (%)số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.

Tỷ lệ (%)số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.

a.4) Giátrị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vậtchất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùnglòng hồ tại tỉnh H là v.2.

Tỷ lệ (%)giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.

Tỷ lệ (%)giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.

b) Cbà thứctính:

Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh G

=

T.1 + K.1 + S.1 + V.1

x Số thuế tài nguyên phải nộp

4

Số thuế tài nguyên phải nộp tỉnh H

=

T.2 + K.2 + S.2 + V.2

x Số thuế tài nguyên phải nộp

4

3. Khai, nộpthuế tài nguyên:

Người nộpthuế có ngôi ngôi nhà máy sản xuất thuỷ di chuyểnện thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơkhai thuế tài nguyên tbò mẫu số 01/TAIN,hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên tbò mẫu số02/TAIN cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước nơi có hoạt độngkhai thác tài nguyên nước. Trường hợp hồ thủy di chuyểnện của ngôi ngôi nhà máy nằm trên nhiều tỉnhthì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tbò mẫusố 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên tbò mẫu số 02/TAIN, phụ lục bảng phân bổ sốthuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạtđộng sản xuất thủy di chuyểnện tbò mẫu số01-1/TAIN ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này của ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện tạicơ quan thuế nơi có vẩm thực phòng di chuyểnều hành ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện; nộp số tài chính thuếphân bổ cho tỉnh nơi có hồ thủy di chuyểnện tbò quy định tại khoản 4 Điều12 Thbà tư này.

Điều16. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế bảo vệ môi trường học giáo dục

1. Các trường học họsiêu thịp được phân bổ:

a) Xẩm thựcg dầuđối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.2 khoản 4 Điều 11 Nghị địnhsố 126/2020/NĐ-CP;

b) Thankhai thác và tiêu thụ nội địa đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểmb khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

2. Phươngpháp phân bổ:

a) Phân bổthuế bảovệ môi trường học giáo dục phảinộp đối với xẩm thựcg dầu:

Số thuế bảovệ môi trường học giáo dục phải nộp cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc bằng (=) tổng sốthuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xẩm thựcg dầu.

Số thuế bảovệ môi trường học giáo dục phải nộp phân bổ cho từng tỉnh tbò từng mặt hàng xẩm thựcg dầu = sốthuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp của từng mặt hàng xẩm thựcg dầu trên tờ khai thuếnhân (x) với tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xẩm thựcg dầu do đơn vị phụ thuộckinh dochị ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường học giáo dục trên tổng sảnlượng của từng mặt hàng xẩm thựcg dầu kinh dochị ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuếbảo vệ môi trường học giáo dục của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

b) Phân bổthuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:

Số thuế bảovệ môi trường học giáo dục phải nộp cho từng tỉnh nơi có cbà ty khai thác than đóng trụ sởđược xác định tbò cbà thức sau:

Tỷ lệ (%)

sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

=

Sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

Tổng sản lượng than tiêu thụ trong kỳ

Số thuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp cho tỉnh có than khai thác trong kỳ

=

Tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

x

Sản lượng than sắm của các đơn vị tại tỉnh nơi có than khai thác trong kỳ

x

Mức thuế tuyệt đối trên 1 tấn than tiêu thụ

3. Khaithuế, nộp thuế:

a) Đối vớixẩm thựcg dầu:

Đơn vị phụthuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé của thươngnhân đầu mối có kinh dochị tại địa bàn cấp tỉnh biệt với nơi thương nhân đầu mối,cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà khbà hạch toán kế toán đểkhai tư nhân thuế bảo vệ môi trường học giáo dục thì thương nhân đầu mối, cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé củathương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường học giáo dục và nộp hồ sơ khai thuếtbò mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng phânbổ số thuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồnthu đối với xẩm thựcg dầu tbò mẫu số 01-2/TBVMTban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;nộp số tài chính thuế phân bổ cho tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở tbò quyđịnh tại khoản 4 Điều 12 Thbà tư này.

b) Đối với than khaithác và tiêu thụ nội địa:

Dochị nghiệp có hoạtđộng khai thác và tiêu thụ than nội địa thbà qua hình thức quản lý và giao chocác cbà ty tgiá rẻ nhỏ bé bé hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn gàhực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệmôi trường học giáo dục phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế tbò mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng xác định sốthuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đốivới than tbò mẫu số 01-1/TBVMT ban hànhkèm tbò phụ lục II Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp sốtài chính thuế phân bổ cho tỉnh nơi có cbà ty khai thác than đóng trụ sở tbò quy địnhtại khoản 4 Điều 12 Thbà tư này.

Điều17. Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập dochịnghiệp

1. Các trường học họsiêu thịp được phân bổ:

a) Hoạt động kinhdochị xổ số di chuyểnện toán;

b) Hoạt độngchuyển nhượng bất động sản;

c) Đơn vị phụthuộc, địa di chuyểnểm kinh dochị là cơ sở sản xuất;

d) Nhà máy thủydi chuyểnện nằm trên nhiều tỉnh.

2. Phươngpháp phân bổ:

a) Phân bổthuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnệntoán:

Số thuế thunhập dochị nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnệntoán bằng (=) số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp của hoạt động kinh dochị xổsố di chuyểnện toán nhân (x) với tỷ lệ (%) dochị thu kinh dochị vé thực tế từ hoạt động kinhdochị xổ số di chuyểnện toán tại từng tỉnh trên tổng dochị thu kinh dochị vé thực tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế.

Dochị thu kinh dochịvé thực tế từ hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán được xác định tbò quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 13 Thbà tư này.

b) Phân bổthuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

Số thuế thunhập dochị nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất độngsản tạm nộp hàng quý và quyết toán bằng (=) dochị thu tính thuế thu nhập dochịnghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%.

c) Phân bổthuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc,địa di chuyểnểm kinh dochị là cơ sở sản xuất:

Số thuế thunhập dochị nghiệp phải nộp tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất bằng (=) số thuếthu nhập dochị nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh dochị nhân (x) vớitỷ lệ (%) chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế(khbà bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập dochị nghiệp).Chi phí để xác định tỷ lệ phân bổ là chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.

Số thuế thunhập dochị nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh dochị khbà bao gồm sốthuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhậpdochị nghiệp. Số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp của hoạt động được hưởngưu đãi được xác định tbò kết quả sản xuất kinh dochị của hoạt động được hưởngưu đãi và mức ưu đãi được hưởng.

d) Phân bổthuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với ngôi ngôi nhà máy thuỷ di chuyểnện nằm trên nhiều tỉnh:

Số thuế thunhập dochị nghiệp phải nộp của ngôi ngôi nhà máy thuỷ di chuyểnện bằng (=) số thuế thu nhậpdochị nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh dochị nhân (x) với tỷ lệ (%)chi phí của từng ngôi ngôi nhà máy thuỷ di chuyểnện trên tổng chi phí của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (khbàbao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập dochị nghiệp).Chi phí để xác định tỷ lệ phân bổ là chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.Số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh dochị khbàbao gồm số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãithuế thu nhập dochị nghiệp.

Sau khi xác địnhsố thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp của ngôi ngôi nhà máy thuỷ di chuyểnện, số thuế thu nhậpdochị nghiệp phải nộp cho từng tỉnh bằng (=) số thuế thu nhập dochị nghiệp phảinộp của ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện nhân (x) với tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần ngôi ngôi nhàmáy thủy di chuyểnện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư củangôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện.

3. Khai thuế,quyết toán thuế, nộp thuế:

a) Đối với hoạtđộng kinh dochị xổ số di chuyểnện toán:

a.1) Khai thuế,tạm nộp thuế hàng quý:

Người nộp thuếkhbà phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quýtbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số126/2020/NĐ-CP để nộp tài chính thuế thu nhập dochị nghiệp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướccho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán.

a.2) Quyếttoán thuế:

Người nộp thuếkhai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp đối với toàn bộ hoạt động kinh dochịxổ số di chuyểnện toán tbò mẫu số 03/TNDN, nộp phụlục bảng phân bổ số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp cho các địa phương nơiđược hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò mẫu số 03-8C/TNDN ban hành kèm tbò phụ lụcII Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tài chính thuế phân bổcho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò quy định tại khoản 4 Điều 12 Thbà tư này.

Trường hợp sốthuế đã tạm nộp tbò quý nhỏ bé bé hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh tbòquyết toán thuế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh.Trường hợp số thuế đã tạm nộp tbò quý to hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từngtỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý tbò quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thbà tưnày.

b)Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

b.1) Khai thuế,tạm nộp thuế hàng quý:

Người nộp thuếkhbà phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quýtbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này để nộp tài chính thuế thu nhập dochị nghiệpvào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

b.2) Quyếttoán thuế:

Người nộp thuếkhai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượngbất động sản tbò mẫu số 03/TNDN, xác địnhsố thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp cho từng tỉnh tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản2 Điều này tại phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp chocác địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất độngtbò mẫu số 03-8A/TNDN ban hành kèm tbò phụlục II Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp tài chính vào ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tbòquy định tại khoản 4 Điều 12 Thbà tư này.

Số thuế đã tạmnộp trong năm tại các tỉnh (khbà bao gồm số thuế đã tạm nộp cho dochị thu thựchiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, ngôi ngôi nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê sắm, có thutài chính ứng trước của biệth hàng tbò tiến độ mà dochị thu này chưa được tính vàodochị thu tính thuế thu nhập dochị nghiệp trong năm) được trừ vào với số thuế thunhập dochị nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của từng tỉnhtrên mẫu số 03-8A/TNDN bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này, nếu chưa trừ hết thì tiếp tụctrừ vào số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất độngsản tbò quyết toán tại trụ sở chính trên mẫusố 03/TNDN ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này.

Trường hợp sốthuế đã tạm nộp tbò quý nhỏ bé bé hơn số thuế phải nộp tbò quyết toán thuế trên tờkhai quyết toán tại trụ sở chính trên mẫu số 03/TNDN ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tưnày thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho địa phương nơi đóng trụ sở chính. Trườnghợp số thuế đã tạm nộp tbò quý to hơn số thuế phải nộp tbò quyết toán thuếthì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý tbò quy định tại Điều60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thbà tư này.

c) Đối vớiđơn vị phụ thuộc, địa di chuyểnểm kinh dochị là cơ sở sản xuất:

c.1) Khai thuế,tạm nộp thuế hàng quý:

Người nộp thuếkhbà phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quýtbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số126/2020/NĐ-CP để nộp tài chính thuế thu nhập dochị nghiệp tại từng tỉnh nơi cócơ sở sản xuất, bao gồm cả nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế thu nhập dochịnghiệp.

c.2)Quyết toán thuế:

Người nộp thuếkhai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất,kinh dochị tbò mẫu số 03/TNDN, nộp phụlục bảng phân bổ số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp cho các địa phương nơiđược hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất tbò mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm tbò phụ lục IIThbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tài chính thuế phân bổ cho từngtỉnh nơi có cơ sở sản xuất tbò quy định tại khoản 4 Điều 12 Thbàtư này.

Riêng hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập dochịnghiệp thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khai quyết toán thuế tbò mẫu số 03/TNDN ban hành kèm tbò phụ lục IIThbà tư này tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, xác định số thuế thu nhậpdochị nghiệp phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập dochị nghiệptbò mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN ban hành kèm tbò phụ lục II Thbàtư này và nộp tại cơ quan thuế nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi biệt tỉnh và cơ quanthuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp sốthuế đã tạm nộp tbò quý nhỏ bé bé hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh tbòquyết toán thuế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh.Trường hợp số thuế đã tạm nộp tbò quý to hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnhthì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý tbò quy định tại Điều60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thbà tư này.

d) Đối vớingôi ngôi nhà máy thuỷ di chuyểnện nằm trên nhiều tỉnh:

d.1) Khai thuế,tạm nộp thuế hàng quý:

Người nộp thuếkhbà phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế phải tạm nộphàng quý tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số126/2020/NĐ-CP để nộp tài chính thuế thu nhập dochị nghiệp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướccho từng tỉnh nơi có ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện.

d.2) Quyếttoán thuế:

Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệpđối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh dochị tbò mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổsố thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồnthu đối với hoạt động sản xuất thủy di chuyểnện tbò mẫu số 03-8/TNDN và mẫu số 03-8B/TNDN ban hành kèm tbò phụ lụcII Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tài chính phân bổ chotừng tỉnh nơi có ngôi ngôi nhà máy thuỷ di chuyểnện tbò quy định tại khoản 4 Điều12 Thbà tư này.

Trường hợp sốthuế đã tạm nộp tbò quý nhỏ bé bé hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh tbòquyết toán thuế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh.Trường hợp số thuế đã tạm nộp tbò quý to hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnhthì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý tbò quy định tại Điều60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thbà tư này.

4.Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng cbà ty có đơn vị thành viên nếu đã hạchtoán được dochị thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kêkhai nộp thuế thu nhập dochị nghiệp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn gàhành viên.

5. Trường hợpđơn vị thành viên có hoạt động kinh dochị biệt với hoạt động kinh dochị cbà cộng củatập đoàn, tổng cbà ty và hạch toán tư nhân được thu nhập từ hoạt động kinh dochịbiệt đó thì đơn vị thành viên khai thuế thu nhập dochị nghiệp với cơ quan thuếquản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

Điều18. Khai thuế, tính thuế, phân bổ, quyết toán thuế và nộp lợi nhuận sau thuếcòn lại sau khi trích lập các quỹ

1. Các trường học họsiêu thịp được phân bổ:

Hoạt độngkinh dochị xổ số di chuyểnện toán.

2. Phươngpháp phân bổ:

Số lợi nhuậnsau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt độngkinh dochị xổ số di chuyểnện toán bằng (=) số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi tríchlập các quỹ phải nộp của hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán nhân (x) với tỷ lệ(%) dochị thu kinh dochị vé thực tế từ hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tại từng tỉnhtrên tổng dochị thu kinh dochị vé thực tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Dochị thukinh dochị vé thực tế từ hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán được xác định tbò quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 13 Thbà tư này.

3. Khai, nộp:

a) Khai, tạmnộp hàng quý:

Người nộpthuế khbà phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộphàng quý tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 6 Điều 8 Nghị định số126/2020/NĐ-CP để nộp tài chính lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập cácquỹ của hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tại từng tỉnh nơi có hoạt độngkinh dochị xổ số di chuyểnện toán.

b) Quyếttoán thuế:

Người nộp thuế khai quyết toán khoản lợi nhuận sau thuếcòn lại sau khi trích lập các quỹ của hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán trêntoàn quốc và nộp hồ sơ khai tbò mẫu số01/QT-LNCL, phụ lục bảng phân bổ số lợi nhuận còn lại phải nộp cho các địaphương được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò mẫu số 01-1/QT-LNCL ban hành kèm tbò phụlục II Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tài chính phân bổcho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán tbò quy định tại khoản 4 Điều 12 Thbà tư này.

Trường hợpsố đã tạm nộp tbò quý nhỏ bé bé hơn số phải nộp phân bổ cho từng tỉnh tbò quyếttoán thuế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp số tài chính còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợpsố đã tạm nộp tbò quý to hơn số phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là sốnộp thừa và xử lý tbò quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuếvà Điều 25 Thbà tư này.

Điều19. Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân

1. Trườnghợp phân bổ:

a) Khấu trừthuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà được trả tại trụsở chính cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc tại đơn vị phụ thuộc, địa di chuyểnểm kinh dochịtại tỉnh biệt.

b) Khấu trừthuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởngxổ số di chuyểnện toán.

2. Phươngpháp phân bổ:

a) Phân bổthuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà:

Người nộpthuế xác định tư nhân số thuế thu nhập cá nhân phải phân bổ đối với thu nhập từtài chính lương, tài chính cbà của cá nhân làm cbà cbà việc tại từng tỉnh tbò số thuế thực tếđã khấu trừ của từng cá nhân. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động được di chuyểnều chuyển, luânchuyển, biệt phái thì cẩm thực cứ thời di chuyểnểm trả thu nhập, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động đang làm cbà cbà việctại tỉnh nào thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnhđó.

b) Phân bổthuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởngxổ số di chuyểnện toán:

Người nộpthuế xác định tư nhân số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ trúngthưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số di chuyểnện toán tại từng tỉnh nơi cá nhân đẩm thựcgký tham gia dự thưởng đối với phương thức phân phối thbà qua phương tiện di chuyểnệnthoại hoặc internet và nơi phát hành vé xổ số di chuyểnện toán đối với phương thứcphân phối thbà qua thiết được đầu cuối tbò số thuế thực tế đã khấu trừ của từngcá nhân.

3.Khai thuế, nộp thuế:

a) Thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà:

a.1) Người nộp thuế chi trả tài chính lương, tài chính cbà cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động làm cbà cbà việc tại đơn vị phụ thuộc, địa di chuyểnểm kinh dochị tại tỉnh biệt vớinơi có trụ sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhậptừ tài chính lương, tài chính cbà tbò quy định và nộp hồ sơ khai thuế tbò mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác địnhsố thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu tbò mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèmtbò phụ lục II Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướccho từng tỉnh nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc tbò quy định tại khoản4 Điều 12 Thbà tư này. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnhtbò tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và khbà xác địnhlại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

a.2)Cá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà thuộc diện trực tiếp khai thuế vớicơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà đượctrả từ nước ngoài; cá nhân khbà cư trú có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbàphát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tài chínhlương, tài chính cbà do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Namchi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.

b) Thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ sốdi chuyểnện toán:

Người nộp thuế là tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thunhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng xổ số di chuyểnện toán của cá nhân thựchiện khai thuế thu nhập cá nhân tbò quy định, nộp hồ sơ khai thuế tbò mẫu số 06/TNCN, phụ lục bảng xác định sốthuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu tbò mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèmtbò phụ lục II Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho từngtỉnh nơi cá nhân đẩm thựcg ký tham gia dự thưởng đối với phương thức phân phối thbàqua phương tiện di chuyểnện thoại hoặc internet và nơi phát hành vé xổ số di chuyểnện toán đốivới phương thức phân phối thbà qua thiết được đầu cuối tbò quy định tại khoản 4 Điều 12 Thbà tư này.

Điều20. Mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai, tài liệu liên quan trong hồ sơ khai thuế

Tờ khai thuế; phụ lục tờ khai; Bản giải trình khai bổsung; Bản đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc; Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cánhân; Bản cam kết; Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộpthuế; Bản xác định số tài chính thuế phải nộp tbò tháng tẩm thựcg thêm so với số đã kêkhai tbò quý; Vẩm thực bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý có liênquan đối với từng loại thuế và khoản thu biệt thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được thựchiện tbò mẫu ban hành kèm tbò tại phụ lục II Thbà tư này.

Chương IV

XỬ LÝ TIỀN THUẾ, TIỀNCHẬM NỘP, TIỀN PHẠT

Điều21. Xử lý đối với cbà cbà việc từ từ nộp tài chính thuế

1. Xác địnhtài chính từ từ nộp

Việc xác địnhsố tài chính từ từ nộp được cẩm thực cứ vào số tài chính thuế từ từ nộp, số ngày từ từ nộp và mứctính tài chính từ từ nộp quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế.Thời gian tính tài chính từ từ nộp được tính liên tục từ ngày tiếp tbò ngày phátsinh tài chính từ từ nộp đến ngày liền kề trước ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp tài chính thuếnợ vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

2. Thbàbáo về tài chính từ từ nộp

Hằng tháng, cơ quan thuế thbà báo về số tài chính từ từ nộpcùng với thbà báo tài chính thuế nợ (tbò mẫu số01/TTN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này) đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoảntài chính thuế nợ đã quá thời hạn nộp 30 ngày trở lên. Đối với thuế sử dụng đất phinbà nghiệp, cơ quan thuế thbà báo về số tài chính thuế nợ và số tài chính từ từ nộp củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là cá nhân, hộ ngôi nhà cửa thbà qua tổ chức được uỷ nhiệm thu.

Để giải quyết các thủ tục hành chính cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếhoặc tbò đề nghị của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế xác định vàthbà báo tài chính thuế nợ đến thời di chuyểnểm cơ quan thuế ban hành thbà báo (tbò mẫu số 02/TTN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này).

3. Điều chỉnhgiảm tài chính từ từ nộp

a) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuếlàm giảm nghĩa vụ thuế phải nộp thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự xác định số tài chính từ từ nộpđược di chuyểnều chỉnh giảm trên tờ khai bổ sung. Cơ quan thuế cẩm thực cứ thbà tin quảnlý nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để xác định số tài chính từ từ nộp được di chuyểnều chỉnh giảmvà thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò mẫu số 03/TTNban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

b) Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnqua thchị tra, kiểm tra phát hiện số tài chính thuế phải nộp giảm hoặc cơ quan thuế,cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có quyết định, thbà báo giảm số tài chính thuế phảinộp thì cơ quan thuế thực hiện di chuyểnều chỉnh giảm số tài chính từ từ nộp đã tính tương ứngvới số tài chính thuế chênh lệch giảm và thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò mẫu số 03/TTN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này.

Điều22. Trình tự, thủ tục, hồ sơ khbà tính tài chính từ từ nộp

1. Thời gian khbàtính tài chính từ từ nộp đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản5 Điều 59 Luật Quản lý thuế được tính từ ngày đơn vị sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước phải thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nhưng chưa thchị toán đến ngày đơn vị sửdụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghịkhbà tính tài chính từ từ nộp đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm akhoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

a) Trình tự, thủ tục

a.1) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghịkhbà tính tài chính từ từ nộp gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuếquản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

a.2) Trường hợp hồ sơ đề nghị khbà tính tài chính từ từ nộpchưa đầy đủ tbò quy định, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhậnhồ sơ, cơ quan thuế phải thbà báo bằng vẩm thực bản tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hànhkèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghịtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị khbà tính tài chính từ từ nộp đầy đủ,trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế bangôi ngôi nhành Thbà báo khbà chấp thuận khbà tính tài chính từ từ nộp (mẫu số 04/KTCN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này) đối với trường học giáo dục hợp khbà thuộc đối tượng khbà tính tài chính từ từ nộp hoặcThbà báo chấp thuận khbà tính tài chính từ từ nộp (mẫu số 05/KTCN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này) đối với trường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà tính tài chính từ từ nộp.

b) Hồ sơ đề nghị khbà tính tài chính từ từnộp

b.1) Vẩm thực bản đề nghị khbà tính tài chính từ từ nộp tbò mẫu số 01/KTCN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này;

b.2) Vẩm thực bản có xác nhận của đơn vị sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế chưa được thchị toán tbò mẫu số 02/KTCN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

b.3) Hợp hợp tác cung ứng hàng hoá, dịchvụ ký với chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế).

3. Trách nhiệm củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếvà các cơ quan liên quan

a) Người nộp thuế có trách nhiệm nộp tài chính thuế nợ vàongân tài liệu ngôi ngôi nhà nước từ từ nhất là trong ngày làm cbà cbà việc liền kề sau ngày được đơn vịsử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và thbà báo cho cơquan thuế tbò mẫu số 03/KTCN ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này.

b) Đơn vị sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cótrách nhiệm xác nhận tình trạng thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và chịu tráchnhiệm trước pháp luật về cbà cbà việc xác nhận này.

c) Cơ quan thuế giám sát cbà cbà việc thực hiệnnghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

d) Cơ quan Kho bạc Nhà nước có tráchnhiệm phối hợp với cơ quan thuế trong cbà cbà việc cung cấp thbà tin về tình hìnhthchị toán nguồn vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

Điều23. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tài chính từ từ nộp

1. Trình tự giải quyếthồ sơ miễn tài chính từ từ nộp đối với trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tài chínhtừ từ nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuếquản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tài chính từ từ nộp chưa đầy đủtbò quy định, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơquan thuế phải thbà báo bằng vẩm thực bản tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đềnghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tài chính từ từ nộp đầy đủ tbòquy định, trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quanthuế ban hành Thbà báo khbà chấp thuận miễn tài chính từ từ nộp (mẫu số 03/MTCN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này) đối với trường học giáo dục hợp khbà thuộc đối tượng được miễn tài chính từ từ nộp hoặcQuyết định miễn tài chính từ từ nộp (mẫu số 02/MTCNban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này) đối với trường học giáo dục hợp thuộc đối tượngđược miễn tài chính từ từ nộp.

2. Hồ sơ miễn tài chính từ từ nộp

a) Đối với trường học giáo dục hợp dothiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, hồ sơ baogồm:

a.1) Vẩm thực bản đề nghị miễn tài chính từ từ nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò mẫu số 01/MTCN ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này;

a.2) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa di chuyểnểm xảy rathiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơquan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế);

a.3) Vẩm thực bản xác định giá trịthiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập (bản chính hoặcbản sao cóchứng thực);

a.4) Vẩm thực bản (bản chính hoặc bảnsaocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhânphải bồi thường thiệt hại (nếu có);

a.5) Các chứng từ (bản chính hoặcbản saocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) liên quan đến cbà cbà việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

b) Trường hợp bất khả kháng biệt tbò quy địnhtại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ baogồm:

b.1) Vẩm thực bản đề nghị miễn tài chính từ từ nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò mẫu số 01/MTCN ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này;

b.2) Vẩm thực bản xác định giá trịthiệt hại vậtchấtcủa cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập xác định mức độ, giá trịthiệt hại đối với trường học giáo dục hợp do chiến trchị, bạo loạn, đình cbà mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh dochị (bản chính hoặcbản saocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế);

b.3) Tài liệu chứng minh rủi ro khbà thuộcnguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà cókhả nẩm thựcg nguồn tài chính nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế gặp rủi ro khbà thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế (bản chính hoặcbản saocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế);

b.4) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhậncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) liên quan đến cbà cbà việc bồi thường thiệt hại củacơ quan bảo hiểm (nếu có).

3. Xác định số tài chính từ từ nộp được miễn

a) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hỏa hoạn, tai nạnbất ngờ quy định tại di chuyểnểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế: số tài chính từ từnộp được miễn là sốtài chính từ từ nộp còn nợ tại thời di chuyểnểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hỏa hoạn, tai nạnbất ngờvàkhbà vượt quá giá trị vật chất được thiệt hại sau khi trừcác khoản được bồi thường, bảo hiểm tbò quy định (nếu có).

b) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp trường học giáo dục hợpbất khả kháng biệt tbò quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghịđịnh số 126/2020/NĐ-CP: số tài chính từ từ nộp được miễn là số tài chính từ từ nộp cònnợ tại thời di chuyểnểm xảy ra tình trạng bất khả kháng biệt và khbà vượt quá giá trịvậtchấtđược thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm tbò quy định (nếucó).

4. Thẩm quyền ban hànhquyết định miễn tài chính từ từ nộp

Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quanthuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước ban hành Quyết định miễn tài chính từ từ nộptbò mẫu số 04/MTCN ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này.

Điều24. Trình tự, thủ tục và hồ sơ gia hạn nộp thuế

1. Trình tự giải quyếthồ sơ giahạn nộp thuếđối với trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 62 Luật Quản lý thuế

a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị gia hạn nộpthuếgửiđến cơquan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước.

b) Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy đủtbò quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất được thiệthại trong hồ sơ do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót biệt, trong thờihạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thbà báo bằngvẩm thực bản tbò mẫu số01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giảitrình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ, trongthời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hànhThbà báo khbà chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫusố 03/GHAN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này) đối với trường học giáo dục hợpkhbà thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này) đối với trường học giáo dục hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.

2. Hồ sơ gia hạn nộpthuế

a)Đối với trường học giáo dục hợp thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờquy định tại di chuyểnểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế, hồsơ bao gồm:

a.1) Vẩm thực bản đề nghị gia hạn nộp thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò mẫu số 01/GHAN ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này;

a.2) Tài liệu xácnhậnvề thời gian,địa di chuyểnểmxảy ra thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơquan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế);

a.3) Vẩm thực bản xác định giá trị vậtchất được thiệt hại do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

a.4) Vẩm thực bản (bản chính hoặc bảnsaocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhânphải bồi thường thiệt hại (nếu có);

a.5) Các chứng từ (bản chính hoặcbản saocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) liên quan đến cbà cbà việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

b)Đối với trường học giáo dục hợp bất khả kháng biệt tbò quy định tại khoản 1 Điều3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

b.1) Vẩm thực bản đề nghị gia hạn nộp thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò mẫu số 01/GHAN ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này;

b.2) Vẩm thực bản xác định giá trị vậtchất được thiệt hại do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;

b.3) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa di chuyểnểm xảy ra bất khảkháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải ngừng,nghỉ sản xuất, kinh dochị đối với trường học giáo dục hợp do chiến trchị, bạo loạn,đình cbà mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh dochị (bản chính hoặcbản saocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế);

b.4) Tài liệu chứng minh cbà cbà việc gặp rủi ro khbà thuộcnguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà cókhả nẩm thựcg nguồn tài chính nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với trường học họsiêu thịpđượcthiệt hại do gặp rủi ro khbà thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế(bảnchính hoặc bản sao có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế);

b.5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhậncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) liên quan đến cbà cbà việc bồi thường thiệt hại củacơ quan bảo hiểm (nếu có).

c)Đối với trường học giáo dục hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh dochị tbò quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế. Hồ sơ bao gồm:

c.1) Vẩm thực bản đề nghị gia hạn nộp thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò mẫu số 01/GHAN ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này;

c.2) Quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnvề cbà cbà việc di dời cơ sở sản xuất, kinh dochị đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (bản chính hoặcbản saocó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế);

c.3) Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiệnrõ dự định và tiến độ thực hiện di dời của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (bản chính hoặc bảnsao có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế).

3. Xác định số tài chính được gia hạn nộpthuế

a)Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hỏa hoạn, tai nạnbất ngờ quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế: Số tài chínhthuế được gia hạn nộp thuế là số tài chính thuế nợ tính đến thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếgặp thiên tai, thảm họa, dịch vấn đề y tế, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ nhưng khbà vượtquá giá trị vật chất được thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểmtbò quy định (nếu có).

b) Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp trường học giáo dục hợpbất khả kháng biệt tbò quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị địnhsố 126/2020/NĐ-CP: Số tài chính thuế được gia hạn nộp thuế là số tài chính thuế nợtính đến thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp trường học giáo dục hợp bất khả kháng biệt, nhưngkhbà vượt quá giá trị vật chất được thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường,bảo hiểm tbò quy định (nếu có).

c) Đối với trường học giáo dục hợp di dời cơ sở sản xuất,kinh dochị tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quảnlý thuế: Số tài chính thuế được gia hạn là số tài chính thuế nợ tính đến thời di chuyểnểmtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế bắt đầu ngừng hoạt động sản xuất kinh dochị để thực hiện di dời,nhưng khbà vượt quá chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gâyra sau khi trừ di chuyển các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hại tbò quy định. Chiphí di dời khbà bao gồm chi phí xây dựng cơ sở sản xuất kinh dochị mới mẻ mẻ. Trườnghợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thực hiện di dời thìtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp số tài chính thuế đã được gia hạn và tài chính từ từ nộp tính trênsố tài chính thuế đã được gia hạn nộp thuế.

Điều25. Xử lý số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa

1. Người nộp thuế có số tài chính thuế nộp thừa, tài chínhtừ từ nộp nộp thừa, tài chính phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý bù trừ hoặchoàn trả nhưsau:

a)Bù trừ khoản nộp thừa với số tài chính thuế còn nợ, tài chính từ từ nộp còn nợ, tài chínhphạt còn nợ (sau đây gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp,tài chính phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp tbò (sau đây gọi là khoản thu phátsinh) trong các trường học giáo dục hợp:

a.1)Bù trừ với khoản nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) vàcùng địa bàn thu ngân tài liệu với khoản nộp thừa.

a.2)Bù trừ với khoản thu phát sinh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểumục) và cùng địa bàn thu ngân tài liệu với khoản nộp thừa.

a.3)Tổ chức trả thu nhập có số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa thì thực hiện bù trừtbò quy định tại di chuyểnểm a.1, a.2 khoản này. Số thuế thu nhập cá nhân nộp thừakhi quyết toán được xác định bằng (=) số thuế nộp thừa của cá nhân uỷ quyền quyếttoán trừ (-) số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán; tổ chức trảthu nhập có trách nhiệm trả cho cá nhân uỷ quyền quyết toán số thuế thu nhập cánhân nộp thừa khi tổ chức chi trả quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

a.4) Bù trừ với khoản nợhoặc khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bànthu ngân tài liệu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biệt khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà còn khoản nợ.

a.5) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có số tài chính thuếnộp thừa bằng ngoại tệ thuộc trường học giáo dục hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ quy địnhtạiĐiều 4 Thbà tư này khi thực hiện bùtrừ phải quy đổi sang hợp tác Việt nam tbò tỷ giá kinh dochị ra đầu ngày của Ngângôi ngôi nhàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời di chuyểnểm xác định số thuế nộpthừa để bù trừ.

b)Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân tài liệu

Ngườinộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a khoản này mà vẫncòn khoản nộp thừa hoặc khbà có khoản nợ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đượcgửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướctbò quy định tại Điều 42 Thbà tư này. Người nộpthuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà còn khoản nợ.

c)Thời di chuyểnểm xác định khoản nộp thừa để xử lý bù trừ hoặc hoàn nộp thừa:

c.1)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế tbò số thuế đã kêkhai, thời di chuyểnểm xác định nộp thừa là ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã nộp tài chính vào ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp tài chính trước khi nộp hồ sơ khai thuếthì thời di chuyểnểm xác định khoản nộp thừa là ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế,nếu có hồ sơ khai bổ sung thì thời di chuyểnểm xác định khoản nộp thừa là ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế nộp hồ sơ khai bổ sung.

c.2)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế tbò Thbà báo nộp tài chính của cơquan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thì thời di chuyểnểm xác định nộp thừa làngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế nộp tài chính trước ngày thbà báo thì thời di chuyểnểm xác định khoản nộp thừa làngày ban hành thbà báo nộp tài chính của cơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền,nếu có thbà báo di chuyểnều chỉnh, bổ sung thì thời di chuyểnểm xác định khoản nộp thừa làngày ban hành thbà báo di chuyểnều chỉnh, bổ sung.

c.3)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp tài chính tbò Quyết định của cơ quan thuế, Quyết địnhhoặc Vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thì thời di chuyểnểm xác định nộp thừalà ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế nộp tài chính trước ngày Quyết định hoặc Vẩm thực bản thì thời di chuyểnểm xác định khoản nộpthừa là ngày ban hành Quyết định hoặc Vẩm thực bản, nếu có nhiều Quyết định hoặc Vẩm thựcbản thì thời di chuyểnểm xác định khoản nộp thừa được cẩm thực cứ vào Quyết định hoặc Vẩm thực bảncuối cùng.

c.4)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước nhưng sau đó thựchiện tbò Bản án, Quyết định của Toà án thì thời di chuyểnểm xác định khoản nộp thừalà ngày Bản án, Quyết định có hiệu lực.

2.Trình tự, thủ tục bù trừ số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa

a)Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh tbòquy định tại di chuyểnểm a.1, a.2, a.3 khoản 1 Điều này thì khbà phải gửi hồ sơ đềnghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Cơ quan thuếthực hiện tự động bù trừ trên hệ thống quản lý thuế tbò quy định về kếtoán nghiệp vụ thuế đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.1, a.2 khoản 1 Điềunày và cung cấp thbà tin cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tại Điều69 Thbà tư này.

b) Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoảnthu phát sinh tbò quy định tại di chuyểnểm a.4 khoản 1 Điều này thì gửi hồ sơ đề nghịbù trừ khoản nộp thừa, gồm: Vẩm thực bản đề nghị xử lý số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp,tài chính phạt nộp thừa tbò mẫu số 01/DNXLNTban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này và các tài liệu liên quan (nếu có)đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều này.

c)Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừacủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tại khoản 3 Điều này. Trong thời hạn 05 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế, cơ quan thuế đối chiếu khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinhtại vẩm thực bản đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế:

c.1) Trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phátsinh tại vẩm thực bản đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khớp đúng với dữ liệu trên hệ thốngquản lý thuế, cơ quan thuế thực hiện bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoảnthu phát sinh tbò đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếcó khoản nộp thừa đề nghị bù trừ và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nợ, khoản thu phátsinh được bù trừ biết tbò mẫu số01/TB-XLBT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

c.2) Trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phátsinh tại vẩm thực bản đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thuộc trường học giáo dục hợp bù trừ khoảnnộp thừa tbò quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan thuế ban hành Thbà báotbò mẫu số 01/TB-XLBT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này nêu rõ lý do khbà thực hiện bù trừ khoản nộpthừa gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Trường hợp đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà khớp đúng vớidữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế ban hành Thbà báo tình tình yêu cầu giảitrình, bổ sung thbà tin, tài liệu tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gửicho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để giải trình, bổ sung thbà tin. Thời gian giải trình, bổsung thbà tin của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà tính vào thời gian giải quyết hồ sơ đềnghị bù trừ khoản nộp thừa của cơ quan thuế. Sau khi nhận được thbà tin giảitrình, bổ sung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, trường học giáo dục hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoảnthu phát sinh tại vẩm thực bản đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khớp đúng với dữ liệu trênhệ thống quản lý thuế thì thực hiện bù trừ tbò quy định tại di chuyểnểm c.1 khoản này.

Quá thời hạn giải trình, bổ sung tbò thbà báo của cơquan thuế mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà giải trình, bổ sung hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có giảitrình, bổ sung nhưng khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại vẩm thực bảnđề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lýthuế thì cơ quan thuế ban hành Thbà báo tbò mẫu số 01/TB-XLBT ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này nêu rõ lý do khbà thực hiện bù trừ khoản nộp thừa gửi chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

3. Thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộpthừa của cơ quan thuế

a)Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:

a.1)Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phátsinh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.1, a.2 khoản 1 Điềunày do cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

a.2)Tiếp nhận, giải quyết vẩm thực bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.4 khoản 1 Điều này do cơ quan thuế trực tiếpquản lý thu hoặc do cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ quản lý thu tbò quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tư này.

b)Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện:

b.1)Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế do cơ quanthuế quản lý thu thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.1, a.2 khoản 1 Điều này.

b.2)Tiếp nhận, giải quyết vẩm thực bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.4 khoản 1 Điều này do cơ quan thuế quản lýthu.

c)Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tư này thực hiện:

c.1)Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phátsinh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.1, a.2 khoản 1 Điềunày do cơ quan thuế quản lý đối với khoản thu được phân bổ.

c.2)Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý bù trừ khoản nộp thừa với khoảnnợ, khoản thu phát sinh do nơi được hưởng khoản thu được phân bổ quản lý thutbò hướng dẫn tại di chuyểnểm a.4 khoản 1 Điều này.

Điều26. Xử lý khbà hoàn trả số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa

Ngườinộp thuế có số tài chính thuế nộp thừa, tài chính từ từ nộp nộp thừa, tài chính phạt nộp thừa(sau đây gọi là khoản nộp thừa) thuộc trường học giáo dục hợp khbà hoàn trả khoản nộp thừavà cơ quan thuế thực hiện tất toán số tài chính nộp thừa tạisổ kế toán, trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế để xử lý khbà hoàntrả số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa tbò quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý như sau:

1.Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nộp thừa tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế:

a) Người nộp thuế gửi Vẩm thực bản từ chối nhận lại số tài chính nộpthừa tbò mẫu số 01/ĐNKHT ban hành kèm tbò phụlục IThbà tư này.

b)Cơ quan thuế tbò quy định tại khoản 4 Điều này tiếp nhận, xử lý vẩm thực bản củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản nhưsau:

b.1) Trường hợp khớp đúng tbò đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế,cơ quan thuế ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừa tbò mẫu số 01/QĐ-KHTNT ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này để thực hiện tất toán khoản nộp thừa trên sổ kế toán và gửicho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

b.2) Trường hợp khbà khớp đúng tbò đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế, cơ quan thuế ban hành Thbà báo tình tình yêu cầu giải trình, bổ sung thbà tin,tài liệu tbò mẫu số01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để giảitrình, bổ sung thbà tin.

Thời gian giải trình, bổ sung thbà tin của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếkhbà tính vào thời gian giải quyết vẩm thực bản từ chối nhận lại số tài chính nộp thừa củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Sau khi nhận được thbà tin giải trình, bổ sung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế, trường học giáo dục hợp thbà tin đã khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quảnlý thuế thì cơ quan thuế ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừa. Nếuquá thời hạn bổ sung tbò thbà báo của cơ quan thuế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà giảitrình, bổ sung thbà tin thì cơ quan thuế ban hành Thbà báo về cbà cbà việc khoản nộpthừa khbà đủ di chuyểnều kiện thực hiện tất toán tbò mẫu số 02/TB-KHTNT ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này và lý do khbà thực hiện tất toán khoản nộp thừa tbò đề nghịcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

2. Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạt độngtại địa chỉ đã đẩm thựcg ký có khoản nộp thừa tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý như sau:

a) Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày cơ quan thuế ban hànhthbà báo về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạt động tại địa chỉ đã đẩm thựcg ký tbòquy định của pháp luật về đẩm thựcg ký thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiệnthbà báo về khoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò mẫu số 01/DSKNT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này trên Trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan thuế và phương tiện thbàtin đại chúng sau khi cơ quan thuế thực hiện bù trừ giữa khoản nộp thừa và khoảncòn nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên toàn quốc.

b) Trước khi ban hành Thbà báo về khoản nộp thừa tbòquy định tại di chuyểnểm a khoản này, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm phốihợp với cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc cơ quan thuế quảnlý địa bàn nhận phân bổ để xác định khoản nộp thừa, khoản còn nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế trên toàn quốc sau khi hệ thống ứng dụng quản lý thuế đã bù trừ tbò quy địnhtại di chuyểnểm a.1 khoản 1 Điều 25 Thbà tư này và lập Quyết địnhhoàn kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này (số tài chính hoàn bằng số tài chính nợ được bù trừ, khbà có phần còn lại đượchoàn trả sau khi bù trừ). Cơ quan thuế lập và gửi Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho Kho bạc Nhà nước tbò quy định tại Điều47 Thbà tư này.

c) Sau 01 năm kể từ ngày thbà báo về khoản nộp thừa củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạt động tại địa chỉ đã đẩm thựcg ký trên Trang thbà tin di chuyểnệntử của cơ quan thuế và phương tiện thbà tin đại chúng tbò quy định tại di chuyểnểm akhoản này mà cơ quan thuế khbà nhận được phản hồi bằng vẩm thực bản tình tình yêu cầu hoàn trảkhoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban hànhQuyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạt động tạiđịa chỉ đã đẩm thựcg ký tbò mẫu số01/QĐ-KHTNT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này và thực hiện tất toán khoảnnộp thừa khbà hoàn trả của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên sổ kế toán.

d)Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tất toán khoản nộp thừa khbà hoàntrả của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên sổ kế toán, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiệncbà khai Quyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạtđộng tại địa chỉ đẩm thựcg ký trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan thuế.

3.Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tài chínhvào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà bù trừ nghĩa vụ thuế và khbàhoàn thuế tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 Điều 60 Luật Quản lýthuế:

a) Định kỳ, sau ngày 31/3 hằng năm cơ quan thuế tbò quyđịnh tại khoản 4 Điều này thực hiện rà soát và lập Dchị tài liệu về khoản nộp thừaquá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tài chính vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếkhbà bù trừ nghĩa vụ thuế và khbà hoàn thuế trên dữ liệu quản lý thuế tbò mẫu số 01/DSKNT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này.

b) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi Thbà báo về khoảnnộp thừa quá thời hạn 10 năm tbò mẫusố 02/TB-KHTNT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếbiết. Riêng khoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạt động tại địa chỉ đãđẩm thựcg ký hoặc đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan thuế cbà khai Thbà báotrên Trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan thuế.

c) Trong thời hạn 15 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuếgửi Thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hoặc cbà khai trên Trang thbà tin di chuyểnện tử củacơ quan thuế, cơ quan thuế khbà nhận được phản hồi của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Cơ quanthuế ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoảnnộp thừa quá thời hạn 10 năm tbò mẫusố 01/QĐ-KHTNT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này và tất toán khoản nộpthừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên sổ kế toán.

d)Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày thực hiện tất toán khoản nộp thừatrên sổ kế toán, cơ quan thuế cbà khai Quyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừado tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm trên Trang thbà tin di chuyểnệntử của cơ quan thuế.

4.Thẩm quyền tiếp nhận, xử lý, ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừa

a)Cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

a.1) Tiếp nhận, xử lý vẩm thực bản từ chối nhận lại sốtài chính nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoản nộpthừa đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu hoặc do cơ quan thuế quảnlý địa bàn nhận phân bổ quản lý thu tbò quy định tại di chuyểnểmb khoản 6 Điều 3 Thbà tư này.

a.2) Xử lý, ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoảnnộp thừa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạt động tại địa chỉ đẩm thựcg ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế thuộc cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

a.3) Xử lý, ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoảnnộp thừa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm đối với khoảnnộp thừa do Cơ quan thuế quản lý thu hoặc do cơ quan thuế quản lý địa bàn nhậnphân bổtbòquy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tư này.

b)Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước:

b.1) Tiếp nhận, xử lý vẩm thực bản từ chối nhận lại sốtài chính nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoản nộpthừa đối với khoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu.

b.2) Phối hợp rà soát khoản nộp thừa, khoản nợtrước khi cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoảnnộp thừa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà hoạt động tại địa chỉ đẩm thựcg ký và thực hiện bùtrừ, tất toán đối với khoản nộp thừa do cơ quan quản lý thu tbò quyết định đãban hành.

b.3) Xử lý, ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoảnnộp thừa do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm đối với khoảnnộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu.

c)Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tư này:

Phốihợp rà soát khoản nộp thừa, khoản nợ do cơ quan thuế quản lý trước khi cơ quanthuế quản lý trực tiếp ban hành Quyết định khbà hoàn trả khoản nộp thừa tbò quyđịnh tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và thực hiện bù trừ, tất toán đối vớikhoản nộp thừa do cơ quan thuế quản lý thu tbò quyết định đã ban hành.

Chương V

THỦ TỤC HOÀN THUẾ

Mục 1.HOÀN THUẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

Điều27. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong cbà cbà việc xử lý hồ sơ hoàn thuế

1. Trườnghợp hoàn thuế tbò quy định của pháp luật thuế:

a) Hoànthuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quy định của pháp luật thuế giá trị gia tẩm thựcg.

b) Hoànthuế tiêu thụ đặc biệt tbò quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt đối vớixẩm thựcg sinh giáo dục.

c) Hoànthuế tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế biệt mà nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2.Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế tbò quy định của pháp luậtvề thuế

a)Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế nêu tại khoản 1Điều này (trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm b, c khoản này) đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trựctiếp.

Riêng cácCục Thuế đô thị Hà Nội, đô thị Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Cục trưởngCục Thuế có thể phân cbà cho Chi cục Thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế giá trịgia tẩm thựcg của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện giảiquyết hồ sơ hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, bao gồm: phân loại hồ sơ hoàn thuếthuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; xác định sốthuế được hoàn; xác định số tài chính thuế nợ, tài chính phạt, tài chính từ từ nộp phải bù trừvới số thuế được hoàn; dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuếkiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Thbà báo về cbà cbà việc khbà được hoàn thuế(nếu có); sau đó Chi cục Thuế chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Thuế để tiếp tục thựchiện hoàn thuế tbò quy định tại Thbà tư này.

b) Cục Thuếnơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khai thuế giá trị gia tẩm thựcg của dự án đầu tư tbò quy định tạidi chuyểnểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có tráchnhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với dự án đầu tư của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế.

c) Cơ quanthuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị giatẩm thựcg đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochịnghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

Điều28. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quy định củapháp luật về thuế giá trị gia tẩm thựcg (trừ trường học giáo dục hợp hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcgtbò Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đầu vào chưa được khấutrừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochị nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thực hiện tbò quy định tại Điều 30, Điều 31 Thbà tư này) gồm:

1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướctbò mẫu số 01/HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này.

2. Các tài liệu có liên quan tbò trường học họsiêu thịp hoàn thuế, cụ thể như sau:

a)Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư:

a.1)Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấyphép đầu tư đối với trường học giáo dục hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầutư;

a.2)Đối với dự án có cbà trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấthoặc quyết định giao đất hoặc hợp hợp tác cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; giấyphép xây dựng;

a.3)Bản sao Chứng từ góp vốn di chuyểnều lệ;

a.4) Bản sao Giấy phép kinh dochịngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnều kiện; Giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện kinhdochị ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnều kiện; Vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền cho phép đầu tư kinh dochị ngành, nghề đầu tư kinh dochị có di chuyểnềukiện tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (được sửa đổi, bổsung tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ);

a.5) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, tiện ích sắm vào tbòmẫu số 01-1/HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này, trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã gửi hóa đơn di chuyểnện tử đến cơ quanthuế;

a.6)Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư củachủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dựán đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế).

b)Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, tiện ích xuất khẩu:

b.1) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, tiện ích sắm vào tbòmẫu số 01-1/HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này, trừ trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã gửi hóa đơn di chuyểnện tử đến cơ quanthuế;

b.2) Dchị tài liệu tờ khai hải quan đã thbà quan tbò mẫu số 01-2/HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này đối với hàng hóa xuất khẩu đã thbà quan tbò quy định về pháp luật hảiquan.

c)Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức(ODA) khbà hoàn lại:

c.1) Trường hợp vốn ODA khbà hoàn lạido chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

c.1.1)Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA khbà hoàn lại hoặc vẩm thực bảntrao đổi về cbà cbà việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA khbà hoàn lại; bản sao Quyết địnhphê duyệt Vẩm thực kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Vẩm thựckiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt tbò quy định tại di chuyểnểma, b khoản 2 Điều 80 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 củaChính phủ.

c.1.2)Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đềnghị thchị toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án tbò quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 80 Nghị định số56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ và di chuyểnểm a khoản10 Điều 10 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ.

c.1.3) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá tiện ích sắm vàotbò mẫu số 01-1/HT ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này.

c.1.4)Bản sao vẩm thực bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chươngtrình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA khbà hoàn lạithuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg và cbà cbà việc khbà được ngân tài liệungôi ngôi nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tẩm thựcg.

c.1.5)Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự áncho đơn vị, tổ chức biệt quản lý, thực hiện tbò quy định của pháp luật về quảnlý và sử dụng vốn ODA khbà hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong cáctài liệu quyđịnh tại di chuyểnểm c.1.1, c.1.4 khoản này thì ngoài các tài liệu tbò di chuyểnểm c.1.1, c.1.2,c.1.3, c.1.4 khoản này, còn phải có thêm bản sao vẩm thực bản về cbà cbà việc giao quản lý,thực hiện chương trình, dự án ODA khbà hoàn lại của chủ chương trình, dự áncho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế.

c.1.6)Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài các tài liệu quy định tạidi chuyểnểm c.1.1, c.1.2, c.1.3, c.1.4 khoản này, còn phải có bản sao hợp hợp tác ký kếtgiữa chủ dự án với ngôi ngôi nhà thầu chính thể hiện giá thchị toán tbò kết quả thầukhbà bao gồm thuế giá trị gia tẩm thựcg.

Ngườinộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại di chuyểnểm c.1.1, c.1.4, c.1.5, c.1.6 khoảnnày đốivới hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

c.2)Trường hợp vốn ODA khbà hoàn lại do ngôi ngôi nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện:

c.2.1)Các giấy tờ tbò quy định tại di chuyểnểm c.1.1, c.1.3 khoản này;

c.2.2)Trường hợp Nhàtài trợ chỉ định Vẩm thựcphòng đại diện của ngôi ngôi nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dựán (trừtrường học họsiêu thịp quyđịnhtại di chuyểnểm c.2.3 khoản này) nhưng nội dung này chưa được nêu trong cáctài liệu quyđịnh tại di chuyểnểm c.1.1 khoản này thì phải có thêm các tài liệu sau:

c.2.2.1)Bản sao vẩm thực bản về cbà cbà việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA khbàhoàn lại của ngôi ngôi nhà tài trợ cho Vẩm thực phòng đại diện của ngôi ngôi nhà tài trợ hoặc tổ chức dongôi ngôi nhà tài trợ chỉ định;

c.2.2.2)Bản sao vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc thành lập Vẩm thực phòng đại diện của ngôi ngôi nhà tàitrợ, tổ chức do ngôi ngôi nhà tài trợ chỉ định.

c.2.3)Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu quy địnhtại di chuyểnểm c.2.1 khoản này, còn phải có bản sao hợp hợp tác ký kết giữa ngôi ngôi nhà tài trợvới ngôi ngôi nhà thầu chính hoặc bản tómtắt hợp hợp tác có xác nhận của ngôi ngôi nhà tài trợvề hợp hợp tác ký kết giữa ngôi ngôi nhà tài trợ với ngôi ngôi nhà thầu chính bao gồm cácthbà tin: sốhợp hợp tác, ngày ký kết hợp hợp tác, thời hạn hợp hợp tác,phạm vi cbà cbà cbà việc, giá trị hợp hợp tác, phương thức thchị toán, giáthchị toán tbò kết quả thầu khbà bao gồm thuếgiátrị gia tẩm thựcg.

Ngườinộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại di chuyểnểm c.1.1, c.2.2, c.2.3 khoản này đối với hồsơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

d)Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, tiện ích sắm trong nước bằng nguồn tài chínhviện trợ khbà hoàn lại khbà thuộc hỗ trợ phát triển chính thức:

d.1)Bản sao Quyết định phê duyệt vẩm thực kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dựán và vẩm thực kiện chương trình, dự án, phi dự án tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 2 Điều 24 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 củaChính phủ;

d.2) Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợplệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đềnghị thchị toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường học họsiêu thịp tiếp nhận viện trợ khbà hoàn lại thuộc nguồn thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước) tbò quy địnhtạidi chuyểnểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ và di chuyểnểma khoản 10 Điều 10 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ.

d.3) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá tiện ích sắm vào tbòmẫu số 01-1/HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này.

Ngườinộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại di chuyểnểm d.1 khoản này đối với hồ sơđề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

đ)Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, tiện ích sắm trong nước bằng nguồn tài chínhviện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại ViệtNam:

đ.1)Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường học giáo dục hợp viện trợquốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốctế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và vẩm thực kiện viện trợ quốc tế khẩn cấpđể khắc phục hậu quả thiên tai (trường học giáo dục hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phụchậu quả thiên tai) tbò quy định tại khoản 6, 7, 8 Điều 3Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ.

đ.2) Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá tiện ích sắm vàotbò mẫu số 01-1/HT ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này.

Ngườinộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại di chuyểnểm đ.1 khoản này đối với hồ sơđề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

e) Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừngoại giao:

e.1) Bảng kê thuế giá trị gia tẩm thựcg của hàng hoá, tiện íchsắm vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao tbò mẫu số 01-3a/HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này có xác nhận của Cục Lễ tân ngôi ngôi nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về cbà cbà việcchi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế.

e.2) Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng đượchoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò mẫu số01-3b/HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

g) Hoàn thuế đối với tổ chức tài chính thươngmại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg cho biệth xuất cảnh:

Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nướcngoài xuất cảnh tbò mẫu số 01-4/HT ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

h)Trường hợp hoànthuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quyết định của cơ quan có thẩm quyền tbò quy định củapháp luật:Quyết định của cơquan có thẩm quyền.

Điều29. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xẩm thựcg sinh giáo dục

1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướctbò mẫu số 01a/ĐNHT ban hành kèmtbò Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày01/02/2019 của Chính phủ.

2.Bản sao Vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đượcsản xuất xẩm thựcg sinh giáo dục, nộp tbò hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt lần đầu.

Điều30. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ướcquốc tế biệt

1.Trường hợp đề nghị hoàn thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, hồ sơ gồm:

a) Giấy đề nghị hoàn thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuếhai lần và Điều ước quốc tế biệt tbò mẫu số02/HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

b)Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:

b.1)Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóalãnh sự trong đó ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào;

b.2)Bản sao hợp hợp tác kinh tế, hợp hợp tác cung cấp tiện ích, hợp hợp tác đại lý, hợp hợp tácuỷ thác, hợp hợp tác chuyển giao kỹ thuật hoặc hợp hợp tác lao động ký với tổ chức,cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tài chính gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốnvào Cbà ty tại Việt Nam (tuỳ tbò loại thu nhập trong từng trường học giáo dục hợp cụ thể)có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

b.3)Vẩm thực bản xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp hợp tác về thời gian vàtình hình hoạt động thực tế tbò hợp hợp tác (trừ trường học giáo dục hợp hoàn thuế đối vớihãng vận tải nước ngoài);

b.4)Giấy ủy quyền trong trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân uỷ quyền cho đại diện hợp phápthực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấyuỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoảncủa đối tượng biệt cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu cbà cbà việc uỷ quyềnđược thực hiện ở nước ngoài) hoặc cbà chứng (nếu cbà cbà việc uỷ quyền được thực hiệntại Việt Nam) tbò quy định;

b.5) Bảng kê chứng từ nộp thuế tbò mẫu số 02-1/HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này.

2.Trường hợp đề nghị hoàn thuế tbò Điều ước quốc tế biệt, hồ sơ gồm:

a) Giấy đề nghị hoàn thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuếhai lần và Điều ước quốc tế biệt tbò mẫu số02/HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này có xác nhận của cơ quan đềxuất ký kết Điều ước quốc tế.

b)Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:

b.1)Bản sao Điều ước quốc tế;

b.2)Bản sao hợp hợp tác với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoàihoặc đại diện được uỷ quyền;

b.3)Bản tóm tắt hợp hợp tác có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diệnđược uỷ quyền. Bản tóm tắt hợp hợp tác gồm các nội dung sau: tên hợp hợp tác và têncác di chuyểnều khoản của hợp hợp tác, phạm vi cbà cbà cbà việc của hợp hợp tác, nghĩa vụ thuế tạihợp hợp tác;

b.4)Giấy ủy quyền trong trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổchức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế tbò Điều ước quốc tế.Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp phápthực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng biệt cần thực hiện thủtục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu cbà cbà việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặccbà chứng (nếu cbà cbà việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) tbò quy định;

b.5) Bảng kê chứng từ nộp thuế tbò mẫu số 02-1/HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này.

Điều31. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đầu vào chưa được khấu trừ hết khichuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochị nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giảithể, phá sản, chấm dứt hoạt động

1. Trường hợpthuộc diện cơ quan thuế phải kiểm tra tại trụ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quyđịnh tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế và ChươngVIII Thbà tư này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

Cơ quan thuếcẩm thực cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểmtra biệt để xác định số thuế giá trị gia tẩm thựcg đầu vào chưa được khấu trừ hết đủdi chuyểnều kiện hoàn thuế và thực hiện giải quyết hoàn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbòquy định tại Mục này.

2. Trường hợp khbà thuộc diện kiểm tra tại trụ sở củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế lập và gửi Giấy đềnghị hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 01/HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này đến cơ quan thuế.

Điều32. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế

1.Đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ di chuyểnện tử

a)Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế di chuyểnện tử qua Cổng thbà tin di chuyểnện tửcủa Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thbà tin di chuyểnện tử biệt tbò quy định vềgiao dịch di chuyểnện tử trong lĩnh vực thuế.

b)Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế di chuyểnện tử của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được thựchiện tbò quy định về giao dịch di chuyểnện tử trong lĩnh vực thuế.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ghi trênThbà báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế tbò mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này, cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế tbò quy định tại Điều 27 Thbà tư này (sau đây gọi là cơ quan thuế giải quyết hồsơ hoàn thuế) trả Thbà báo về cbà cbà việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế tbò mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này hoặc Thbà báo về cbà cbà việc khbà được hoàn thuế tbò mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này trong trường học giáo dục hợp hồ sơ khbà thuộc diện được hoàn thuế qua Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thbà tin di chuyểnện tử biệtnơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế di chuyểnện tử.

2.Đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ giấy

a) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuếbằng giấy tại cơ quan thuế, cbà chức thuế kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ tbòquy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cbà chức thuế đề nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếhoàn thiện hồ sơ tbò quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, cbà chức thuế gửiThbà báo về cbà cbà việc tiếp nhận hồ sơ tbò mẫusố 01/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế vàghi sổ nhận hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.

b)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gửi hồ sơ qua đường bưu chính, cbà chức thuế đóngdấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quảnlý thuế.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồsơ đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế gửi Thbà báo về cbà cbà việc chấp nhận hồ sơ đề nghịhoàn thuế tbò mẫu số 02/TB-HT hoặcThbà báo về cbà cbà việc hồ sơ khbà đúng thủ tục tbò mẫu số 03/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính hoặc Thbà báo về cbà cbà việc khbàđược hoàn thuế tbò mẫu số 04/TB-HT bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này trong trường học giáo dục hợp khbà thuộc đối tượngđược hoàn thuế.

3.Hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế

Người nộp thuế đã gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quanthuế, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có nhu cầu hủy hồ sơ thì phải có Vẩm thực bản đề nghị hủy hồsơ đề nghị hoàn thuế tbò mẫu số 01/ĐNHUYban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kểtừ ngày nhận được Vẩm thực bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế,cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế gửi Thbà báo về cbà cbà việc chấp nhận hồ sơ đềnghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế tbò mẫusố 02/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, hợp tácthời đóng hồ sơ đề nghị hoàn trên sổ ghi hồ sơ của cơ quan thuế.

Ngườinộp thuế được khai di chuyểnều chỉnh số thuế đề nghị hoàn để chuyển khấu trừ tiếp vào tờkhai thuế của kỳ kê khai tiếp tbò kể từ thời di chuyểnểm có Thbà báo về cbà cbà việc chấpnhận hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế, nếu đáp ứng đủ di chuyểnều kiện kêkhai, khấu trừ hoặc nộp lại hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

Trườnghợp cơ quan thuế đã cbà phụ thân quyết định kiểm tra trước hoàn thuế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế khbà được gửi Vẩm thực bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế. Cơ quan thuế xửlý hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế tbò quy định tại Điều 110Luật Quản lý thuế và Chương VIII Thbà tư này.

Điều33. Phân loại hồ sơ hoàn thuế

1.Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là hồ sơ thuộc một trong các trường học họsiêu thịp sau đây:

a)Hồ sơ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường học giáo dục hợp hoànthuế tbò quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có hồ sơhoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng khbà thuộc diện được hoànthuế tbò quy định thì lần đề nghị hoàn thuế sau đó vẫn xác định là đề nghịhoàn thuế lần đầu. Các trường học giáo dục hợp cụ thể như sau:

a.1)Trường hợp hoàn tbò quy định pháp luật thuế giá trị gia tẩm thựcg bao gồm:

a.1.1)Hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg của hàng hóa, tiện ích sắm vào phục vụ dự án đầu tư;

a.1.2)Hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg của hàng hóa, tiện ích sắm vào phục vụ sản xuất, kinhdochị hàng hóa, tiện ích xuất khẩu;

a.1.3)Hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với chương trình, dự án ODA viện trợ khbà hoànlại;

a.1.4)Hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với hàng hóa, tiện ích sắm trong nước bằng nguồnvốn viện trợ khbà hoàn lại khbà thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơquan, tổ chức nước ngoài.

a.2)Hoàn thuế lần đầu tbò quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

a.3)Hoàn thuế lần đầu đối với từng hợp hợp tác hoặc thỏa thuận ký kết với các tổ chức,cá nhân tại Việt Nam tbò quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điềuước quốc tế biệt mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

b)Hồ sơ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời di chuyểnểmđược xử lý về hành vi trốn thuế;

Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có nhiều lần đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, nếutrong lần đề nghị hoàn thuế đầu tiên tính từ sau thời di chuyểnểm được xử lý về hành vitrốn thuế, cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà cóhành vi khai sai dẫn đến thiếu số tài chính thuế phải nộp hoặc tẩm thựcg số tài chính thuếđược hoàn quy định tại Điều 142 Luật Quản lý thuế, hoặchành vi trốn thuế quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuếthì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp tbò, hồ sơ hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếkhbà thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế. Trường hợp phát hiện những lần đềnghị hoàn thuế tiếp tbò, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có hành vi khai sai đối với hồ sơ hoànthuế, hành vi trốn thuế quy định tại Điều 142, Điều 143 LuậtQuản lý thuế thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc diện kiểm tra trước hoànthuế tbò đúng thời hạn 02 năm, kể từ thời di chuyểnểm được xử lý về hành vi trốn thuế.

c)Hồ sơ hoàn thuế khi giao và chuyển giao (đối với dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước), giảithể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kinh dochị đối với tổ chức, dochị nghiệp;

Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tại di chuyểnểm này thuộc diện kiểm tra quyết toánthuế để chấm dứt hoạt động, đã xác định số thuế đủ di chuyểnều kiện được hoàn thì cơquan thuế giải quyết hoàn trả trên cơ sở kết quả kiểm tra, khbà phân loại hồsơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

d)Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế thấp tbò phân loại quản lý rủi rotrong quản lý thuế;

đ)Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường học giáo dục hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn tbò thbàbáo bằng vẩm thực bản của cơ quan thuế mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà giải trình, bổ sunghồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng khbà chứngminh được số tài chính thuế đã khai là đúng;

e)Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khbàthực hiện thchị toán qua tổ chức tài chính thương mại, tổ chức tín dụng biệt tbò quyđịnh của pháp luật.

2.Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thuộc trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều34. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế

1.Xác định số thuế được hoàn

a)Nguyên tắc xử lý khi cơ quan thuế xác định số thuế đủ di chuyểnều kiện được hoàn biệtsố thuế tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị hoàn:

a.1)Trường hợp số thuế đề nghị hoàn to hơn số thuế đủ di chuyểnều kiện được hoàn thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ di chuyểnều kiện được hoàn.

a.2)Trường hợp số thuế đề nghị hoàn nhỏ bé bé hơn số thuế đủ di chuyểnều kiện được hoàn thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.

b)Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước.

Cơquan thuế cẩm thực cứ hồ sơ hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và thbà tin về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế do cơ quan thuế quản lý tại cơ sở dữ liệu để thực hiện kiểm tra hồ sơ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại trụ sở cơ quan thuế để xác định đối tượng và trường học giáo dục hợp đượchoàn thuế, cụ thể:

b.1)Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng và trường học giáo dục hợp được hoàn thuế, cơquan thuế thực hiện đối chiếu số tài chính thuế đề nghị hoàn tại hồ sơ hoàn thuế vớihồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Số tài chính thuế được hoàn phải được khai thuếtbò đúng quy định của Luật Quản lý thuế vàcác vẩm thực bản hướng dẫn thi hành.

 b.2) Trường hợp chưa đủ thbà tin để xác định hồ sơ hoànthuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc đối tượng và trường học giáo dục hợp được hoàn thuế, cơ quanthuế lập Thbà báo giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gửitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhậnhồ sơ đề nghị hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiệnhoàn thuế di chuyểnện tử, Thbà báo được gửi qua Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cụcThuế.

Trongthời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thbà báo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế có trách nhiệm gửi vẩm thực bản giải trình hoặc bổ sung thbà tin, tài liệutbò Thbà báo của cơ quan thuế.

Hết thời hạn tbò Thbà báo của cơ quan thuế nhưng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế khbà giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có vẩm thực bản giải trình,bổ sung nhưng khbà chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuếchuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế và gửi Thbà báo vềcbà cbà việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế tbò mẫu số 05/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong thời hạn 06 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày chấpnhận hồ sơ hoàn thuế tbò quy định tại Điều 32 Thbà tư này.

Khoảngthời gian kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thbà báo giải trình, bổ sung thbàtin, tài liệu đến ngày cơ quan thuế nhận được vẩm thực bản giải trình, bổ sung thbàtin, tài liệu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà tính trong thời hạn giải quyết hồ sơhoàn thuế của cơ quan thuế.

c) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc diệnkiểm tra trước hoàn thuế:

Trongquá trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, nếu cơ quan thuế xác định số thuế đủ di chuyểnềukiện được hoàn thì giải quyết hoàn trả số thuế đã đủ di chuyểnều kiện hoàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế, khbà chờ kết quả kiểm tra xác minh toàn bộ hồ sơ hoàn thuế; đối với sốthuế cần kiểm tra xác minh hoặc tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung hồsơ thì xử lý hoàn thuế khi có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định.

Trường hợp tại Biên bản kiểm tra trước hoàn thuế xác địnhtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế vừa có số tài chính thuế đủ di chuyểnều kiện hoàn, vừa có số tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt được truy thu thì cơ quan thuế ban hành Quyết định xử lý viphạm pháp luật về thuế và bù trừ số tài chính thuế được hoàn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tạiQuyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 02/QĐ-HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này.

d) Trường hợp qua kiểm tra, thchị trathuế phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế tbò quy định của pháp luậtvề thuế và có dấu hiệu tội phạm, cơ quan thuế chuyển hồ sơ cho cơ quan cbà anđể xử lý tbò quy định của Bộ Luật tố tụng hình sự.

đ) Quá thời hạn kiểm tra, thchị trathuế nhưng cơ quan thuế chưa nhận được kết quả hoặc ý kiến, xác minh của cơquan cbà an hoặc cơ quan có thẩm quyền thì xử lý như sau:

đ.1)Trường hợp cơ quan thuế xác định số thuế đủ di chuyểnều kiện được hoàn thì giải quyếthoàn số thuế đã đủ di chuyểnều kiện hoàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, khbà chờ kết quả kiểmtra xác minh toàn bộ hồ sơ hoàn thuế; đối với số thuế cần kiểm tra xác minh hoặctình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ thì xử lý hoàn thuế khi có đủ di chuyểnềukiện tbò quy định.

đ.2) Trường hợp kiểm tra, thchị tra sau hoàn thuế, cơquan thuế phải kết thúc kiểm tra, thchị tra đúng thời hạn quy định. Đối với sốtài chính thuế đã hoàn đang chờ kết quả trả lời, xác minh của các cơ quan có liênquan, cơ quan thuế phải nêu rõ trong biên bản kiểm tra, kết luận thchị tra vềcbà cbà việc chưa đủ cẩm thực cứ kết luận số tài chính thuế đủ di chuyểnều kiện hoàn thuế. Khi có kết quảtrả lời, xác minh của các cơ quan có liên quan, cơ quan thuế xác định số tài chínhthuế đã hoàn khbà đủ di chuyểnều kiện được hoàn thuế thì ban hành Quyết định về cbà cbà việcthu hồi hoàn thuế tbò mẫu số 03/QĐ-THHban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này và xử phạt, tính tài chính từ từ nộp (nếucó) tbò quy định.

2.Xác định số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt và các khoản thu biệt còn nợngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được bù trừ với số thuế được hoàn.

Cơquan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện hoàn kiêm bù trừ với số tài chính thuế,tài chính từ từ nộp, tài chính phạt và các khoản thu biệt còn nợ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (sauđây gọi là tài chính thuế nợ) để thực hiện bù trừ với số tài chính thuế được hoàn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế tbò quy định.

Tiềnthuế nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được bù trừ (khbà bao gồm tài chính thuế nợ đang thực hiệnthủ tục để xoá nợ, tài chính thuế nợ được nộp dần tbò quy định tại Điều83, Điều 124 Luật Quản lý thuế), bao gồm:

a)Tiền thuế nợ do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế;

b)Tiền thuế nợ (trừ tài chính phí, tài chính lệ phí hải quan) do cơ quan hải quan cung cấptbò Quy chế trao đổi thbà tin và phối hợp cbà tác giữa cơ quan hải quan vàcơ quan thuế;

c)Tiền thuế nợ tbò vẩm thực bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức được giao quảnlý các khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước khbà do cơ quan thuế quản lý thu tbò quyđịnh tại khoản 3 Điều 3 Luật Quản lý thuế (cơ quanbiệt).

d)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có số thuế còn được hoàn tại trụ sở chính nhưng đơn vịphụ thuộc có số tài chính thuế nợ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thì cơ quanthuế phải tiếp tục thực hiện bù trừ. Trường hợp nhiều đơn vị phụ thuộc có số tài chínhthuế nợ thì thứ tự bù trừ ưu tiên cho khoản nợ có hạn nộp xa xôi xôi nhất của đơn vị phụthuộc.

Trườnghợp đơn vị phụ thuộc có số thuế còn được hoàn thì phải thực hiện bù trừ với sốtài chính thuế nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại trụ sở chính.

đ)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có số thuế còn được hoàn đề nghị cơ quan thuế trích sốtài chính thuế được hoàn để nộp thay tài chính thuế nợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biệt thì cơquan thuế xác định số tài chính thuế được hoàn và bù trừ với số tài chính thuế nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế biệt sau khi đã bù trừ số tài chính thuế nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò trình tựquy định tại di chuyểnểm a, b, c, d khoản này.

e)Cơ quan thuế phải chịu trách nhiệm về số tài chính thuế nợ trên hệ thống ứng dụng quảnlý thuế; cơ quan hải quan chịu trách nhiệm về số tài chính nợ trên hệ thống của cơquan hải quan đã cung cấp cho cơ quan thuế và cơ quan biệt (cơ quan, tổ chức đượcgiao quản lý các khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước khbà do cơ quan thuế quản lý thutbò quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Quản lý thuế) chịutrách nhiệm về số tài chính nợ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đề nghị cơ quan thuế bù trừ. Saukhi nhận được Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quyđịnh tại Điều 36 Thbà tư này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có vướng đắtvề số tài chính thuế nợ đã bù trừ với số tài chính thuế được hoàn thì cơ quan thuế quảnlý trực tiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan hải quan, cơ quan biệt đề nghị bù trừ nợcó trách nhiệm giải quyết vướng đắt cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tại di chuyểnểm này.

Trườnghợp số tài chính thuế nợ đã bù trừ thấp hơn số tài chính thuế nợ thực tế thì được xác địnhlà khoản nộp thừa. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan biệt đề nghị số tài chínhthuế nợ bù trừ xử lý tbò quy định tại Điều 25 Thbà tư nàyvà pháp luật có liên quan.

Điều35. Áp dụng biện pháp nghiệp vụ trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế

1. Cơ quan hảiquan chịu trách nhiệm về thbà tin hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên Tờ khai hảiquan tbò quy định về pháp luật hải quan và pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp tờkhai hải quan khbà có trên cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan cung cấp, cơquan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế có vẩm thực bản đề nghị cơ quan hải quan cóliên quan cung cấp để có cẩm thực cứ giải quyết hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế.

2. Trên cơ sởkết quả phân tích, đánh giá rủi ro, tình tình yêu cầu về quản lý hoàn thuế giá trị giatẩm thựcg hoặc qua kiểm tra, phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, hảiquan, cơ quan thuế có trách nhiệm cung cấp thbà tin vi phạm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếcho cơ quan hải quan để thực hiện cbà cbà việc kiểm tra, giám sát hải quan tbò quy định.

Tổng cục Thuếđịnh kỳ hàng quý vào ngày 20 tháng sau liền kề hoặc đột xuất trong trường học giáo dục hợp cầnthiết gửi vẩm thực bản đề nghị Tổng cục Hải quan áp dụng tiêu chí phân luồng để thựchiện kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện rủi rothấp về hoàn thuế. Vẩm thực bản đề nghị phải nêu rõ tiêu chí xác định và phương thứckiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đối với dochị nghiệp; mặt hàng; địabàn, lĩnh vực hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với quy định của Luật hảiquan.

Trong thời hạntừ từ nhất 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ khi nhận được vẩm thực bản đề nghị của Tổng cục Thuế,Tổng cục Hải quan phải áp dụng tiêu chí phân luồng, biện pháp kiểm tra, giámsát hàng hóa xuất nhập khẩu. Trường hợp khbà áp dụng hoặc có vướng đắt, Tổng cụcHải quan có vẩm thực bản trao đổi với Tổng cục Thuế trong thời hạn nêu trên và nêurõ lý do của cbà cbà việc khbà hoặc chưa áp dụng.

3. Trường hợpqua kiểm tra, thchị tra thuế phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế sắm hàng hóa, tiện ích củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biệt (bên cung cấp hàng hóa, tiện ích) có hành vi trốn thuế, cơquan thuế phải bổ sung dự định kiểm tra, thchị tra bên cung cấp hàng hóa, dịchvụ; hoặc đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên cung cấp hàng hóa, tiện íchbổ sung dự định và thực hiện kiểm tra, thchị tra hoặc cung cấp thbà tin về cbà cbà việcchấp hành pháp luật thuế của bên cung cấp hàng hóa, tiện ích để có cẩm thực cứ giảiquyết hoàn thuế.

4. Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có giao dịch thchị toán liên quan đến tổ chức, cá nhân có giao dịchđáng ngờ tbò dchị tài liệu cảnh báo của cơ quan thchị tra, giám sát tổ chức tài chính; hoặcqua kiểm tra, thchị tra thuế phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có chứng từ thchị toánqua tổ chức tài chính có nội dung chưa đầy đủ, chưa đúng quy định:

a) Cơ quanthuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế có vẩm thực bản tình tình yêu cầu tổ chức tín dụng, tổ chứccung ứng tiện ích trung gian thchị toán có liên quan cung cấp thbà tin (bao gồmcả sổ phụ tài khoản) của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trả (hoặc chuyển) tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thụ hưởng số tài chínhtrên chứng từ (hoặc cá nhân liên quan đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thụ hưởng) để có cẩm thực cứ giảiquyết hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg;

b) Cơ quanthuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế có vẩm thực bản đề nghị cơ quan hải quan cửa khẩucung cấp thbà tin về lượng tài chính mặt (ngoại tệ hoặc hợp tác Việt Nam) mang qua cửakhẩu vào Việt Nam trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bảnđề nghị của cơ quan thuế để có cẩm thực cứ giải quyết hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đốivới hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền tbò quy định.

5. Trong quá trình giải quyết hoàn thuếmà cơ quan thuế qua cbà tác kiểm tra, thchị tra thuế phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếcó dấu hiệu vi phạm pháp luật và đã chuyển hồ sơ cho cơ quan cbà an di chuyểnều trahoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thu giữ sổ tài liệu kế toán,hóa đơn chứng từ liên quan đến số thuế đề nghị hoàn thì cơ quan thuế phải gửiThbà báo về cbà cbà việc hồ sơ chưa đủ di chuyểnều kiện hoàn thuế tbò mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Cơ quan thuế thực hiệngiải quyết hoàn thuế khi có kết quả hoặc ý kiến của cơ quan cbà an hoặc của cơquan có thẩm quyền hoặc khi có đủ hồ sơ tbò quy định.

Điều36. Quyết định hoàn thuế

1. Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế xác định số tài chínhthuế được hoàn, số tài chính thuế khbà được hoàn, số tài chính thuế nợ phải bù trừ, sốthuế đề nghị nộp thay vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biệt, số tài chínhthuế còn được hoàn trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, thực hiện lập đề xuất hoàn thuế và dựthảo Quyết định hoàn thuế tbò mẫu số01/QĐHT (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 02/QĐHT), Phụ lục số tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ tbò mẫu số 01/PL-BT (nếu có), Thbà báo về cbà cbà việckhbà được hoàn thuế tbò mẫu số 04/TB-HT(nếu có) ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

2. Cơ quan thuế phải cập nhật đầy đủ trên hệ thống ứng dụngquản lý thuế thbà tin hồ sơ hoàn thuế, bao gồm: hồ sơ khai thuế, hồ sơ đề nghịhoàn, Biên bản kiểm tra hoàn thuế (nếu có), Quyết định về cbà cbà việc xử lý thuế quathchị tra, kiểm tra cbà cbà việc chấp hành pháp luật thuế (nếu có), dự thảo Quyết địnhhoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, Phụ lụcsố tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ tbò mẫu số 01/PL-BT (nếu có), hoặc Thbà báovề cbà cbà việc khbà được hoàn thuế (nếu có).

3. Chi cụcThuế được phân cbà tiếp nhận và giải quyết tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 2 Điều 27 Thbà tư này chuyển toàn bộ hồ sơ giải quyết hoàn thuếtbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cho Cục Thuế để ô tôm xét ban hànhQuyết định hoàn thuế. Cục Thuế ban hành Quyết định hoàn thuế tbò mẫu số 01/QĐHT trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế khbà còn tài chính thuế nợ hoặc Quyết định hoàn kiêm bù trừ khoản thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 02/QĐHT, Phụlục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ tbòmẫu số 01/PL-BT (nếu có) trong trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế còn nợ tài chính thuế nợ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị bù trừ số thuế đượchoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biệt, hoặc Quyếtđịnh thchị toán cho tổ chức tài chính là đại lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quy địnhtại Điều 21 Thbà tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của BộTài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Thbà tư số92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính đối với hoàn thuế cho ngângôi ngôi nhàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg, Thbà báo về cbà cbà việc khbà được hoàn thuếmẫu số 04/TB-HT ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này. Cục Thuế chịu trách nhiệm về quyết định hoàn thuế tbò quyđịnh của pháp luật.

4. Cơ quanthuế (trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều này) ban hành Quyết định hoànthuế tbò mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà còn tài chính thuếnợ hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ tbò mẫu số 01/PL-BT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế còn nợ tài chính thuế nợ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế đề nghị bù trừ số thuế được hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biệt hoặc Quyết định thchị toán cho tổ chức tài chính là đại lý hoàn thuếgiá trị gia tẩm thựcg tbò quy định tại Điều 21 Thbà tư số72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Thbà tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 củaBộ Tài chính đối với hoàn thuế cho tổ chức tài chính là đại lý hoàn thuế giá trị giatẩm thựcg.

5. Cơ quanthuế cập nhật, hạch toán đầy đủ các Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoànthuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Quyết định thchị toán cho ngângôi ngôi nhàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg vào hệ thống ứng dụng quản lý thuếngay trong ngày ban hành Quyết định.

Điều37. Ban hành Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêmbù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

1.Cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, Quyết định thchị toán cho tổ chức tài chính là đại lý hoàn thuếgiá trị gia tẩm thựcg thực hiện lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặcLệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định về thực hiệnchế độ kế toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

Ngaysau khi Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bùtrừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được ban hành, cơ quan thuế gửi Lệnh hoàn trả khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước cho Kho bạc Nhà nước bằng phương thức di chuyểnện tử; đối với các trường hợpkhbà thực hiện được cbà cbà việc truyền nhận thbà tin hoàn trả tbò hình thức di chuyểnện tửthì cơ quan thuế thực hiện gửi Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặcLệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng giấy cho Kho bạcNhà nước để thực hiện hoàn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

2.Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong thời hạn 01 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnhhoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước do cơ quan thuế chuyển đến.

Điều38. Trả kết quả giải quyết hoàn thuế

1.Cơ quan thuế gửi Thbà báo về cbà cbà việc khbà được hoàn thuế (đối với số thuế khbàđược hoàn trả), Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thungân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Quyết định thchị toán cho tổ chức tài chính là đại lý hoàn thuếgiá trị gia tẩm thựcg cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan, tổ chức có liên quan qua Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế ngay trong ngày hoặc từ từ nhất là ngày làmcbà cbà việc tiếp tbò kể từ ngày ban hành Quyết định, Thbà báo.

2.Trường hợp Cục Thuế ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuếkiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Quyết định thchị toán cho tổ chức tài chính làđại lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế do Chi cục Thuế quảnlý thì Cục Thuế gửi Quyết định cho Chi cục Thuế để tbò dõi nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế.

3.Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế bù trừ số thuế được hoàn với số tài chính thuế nợ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế biệt hoặc bù trừ với số phải nộp tại cơ quan thuế biệt tbò quy định tạiĐiều 34 Thbà tư này thì cơ quan thuế ban hành Quyết địnhhoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước gửi Quyết định cho cơ quan thuế quảnlý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ đượcbù trừ để hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

Điều39. Thchị tra, kiểm tra sau hoàn thuế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

1.Cơ quan thuế thực hiện thchị tra, kiểm tra sau hoàn thuế tbò quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 Chương XIII Luật Quản lý thuế và quy địnhcủa pháp luật về thchị tra, kiểm tra.

2. Cẩm thực cứ kếtquả kiểm tra, thchị tra sau hoàn thuế tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, trường học giáo dục hợpphát hiện số thuế đã hoàn chưa đúng quy định, cơ quan thuế ban hành Quyết định vềcbà cbà việc thu hồi hoàn thuế tbò mẫu số03/QĐ-THH ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này để thu hồi số tài chính thuếđã hoàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, xử phạt vi phạm, tính tài chính từ từ nộp (nếu có) tbòquy định.

Điều40. Thu hồi hoàn thuế

1. Trường hợpcơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền qua thchị tra, kiểm tra phát hiệntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã được hoàn khbà đúng quy định thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp sốtài chính đã được hoàn thừa và nộp tài chính từ từ nộp tương ứng tbò quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế và Điều 21 Thbà tưnày vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tài chínhhoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tài chính hoàn thuế với khoản thungân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò Quyết định về cbà cbà việc thu hồi hoàn thuế tbò mẫu số 03/QĐ-THH ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này của cơ quan thuế, Quyết định hoặc Vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền.

2.Người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn khbà đúng quy định thì phải thực hiệnkhai bổ sung tbò quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế vàĐiều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; hợp tác thời nộp số tài chínhđã được hoàn thừa và nộp tài chính từ từ nộp tương ứng tbò quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế và Điều 21 Thbà tưnày vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tài chínhhoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tài chính hoàn thuế với khoản thungân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

3.Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã được hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với hàng hóa xuấtkhẩu nhưng được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị trả lại hàng hóa đã xuất khẩu thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phảithực hiện khai bổ sung tbò quy định tại Điều 47 Luật Quản lýthuế và Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; hợp tác thời nộpsố tài chính đã được hoàn tương ứng với hàng xuất khẩu được trả lại và nộp tài chính từ từ nộptương ứng tbò quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế và Điều 21 Thbà tư này vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước kể từ ngày được Khobạc Nhà nước chi trả tài chính hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tài chínhhoàn thuế với khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

4.Người nộp thuế được khai khấu trừ bổ sung số tài chính đã được hoàn khbà đúng quy địnhnhưng vẫn đáp ứng đủ di chuyểnều kiện khấu trừ về thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quy địnhcủa pháp luật về thuế giá trị gia tẩm thựcg kể từ kỳ tính thuế tiếp tbò kỳ phát hiệnsai sót đối với trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này hoặc khai vào hồ sơkhai thuế của kỳ tính thuế nhận được Quyết định về cbà cbà việc thu hồi hoàn thuế củacơ quan thuế hoặc Quyết định, Vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đối vớitrường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Mục 2. HOÀN NỘP THỪA

Điều41. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong cbà cbà việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoànnộp thừa

1. Trách nhiệmtiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa:

a) Cơ quanthuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa (bao gồm cảtrường học giáo dục hợp hoàn trả tài chính nộp thừa tbò quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp;hoàn trả tài chính thuế giá trị gia tẩm thựcg nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã nộp thuế giátrị gia tẩm thựcg tbò quy định tại di chuyểnểm b, c khoản 3 Điều 13 Thbàtư này; hoàn trả tài chính nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochịnghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động) trừ trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm b, c khoản này.

b) Cơ quanthuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộpthừa, nộp nhầm đối với khoản nộp thừa, nộp nhầm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phát sinhtrên địa bàn được giao quản lý thu.

c) Cơ quanthuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyếttoán thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa tbò quyết toán thuế thunhập cá nhân.

2. Trách nhiệmgiải quyết hồ sơ hoàn nộp thừa:

a) Cơ quanthuế tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa tbò quy định tại khoản 1 Điều này có tráchnhiệm thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế bao gồm: phânloại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trướchoàn thuế; xác định số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn;xác định số tài chính thuế nợ, tài chính phạt, tài chính từ từ nộp phải bù trừ với số tài chính đượchoàn; ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thungân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Thbà báo về cbà cbà việc khbà được hoàn thuế (nếu có); bangôi ngôi nhành Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện hoàn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế tbò quy định.

b) Trường hợphồ sơ hoàn nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nộp thừa tại địa bàn nơi đượchưởng khoản thu phân bổ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm phối hợpvới cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ để giải quyết hồ sơ hoàn nộp thừatbò quy định tại di chuyểnểm a khoản này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

c) Trường hợphồ sơ hoàn nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochị nghiệp,sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có khoản nộpthừa tại các địa bàn biệt, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm phối hợpvới cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc cơ quan thuế quản lýđịa bàn nhận phân bổ để giải quyết hồ sơ hoàn nộp thừa tbò quy định tại di chuyểnểm akhoản này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Điều42. Hồ sơ hoàn nộp thừa

1. Hồ sơ hoànthuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà

a) Trường hợptổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà thực hiện quyết toán chocác cá nhân có uỷ quyền

Hồ sơ gồm:

a.1) Vẩm thực bảnđề nghị xử lý số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa tbò mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này;

 a.2) Vẩm thực bảnủy quyền tbò quy định của pháp luật trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà trựctiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường học giáo dục hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuếtbò hợp hợp tác đã ký giữa đại lý thuế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

a.3) Bảng kêchứng từ nộp thuế tbò mẫu số 02-1/HT bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thunhập).

b) Trường hợpcá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà trực tiếp quyết toán thuế với cơquan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thunhập cá nhân thì khbà phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan thuếgiải quyết hoàn cẩm thực cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyếthoàn nộp thừa cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định.

2.Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu biệt gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị xử lý số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa tbò mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này;

b) Vẩm thực bản ủyquyền trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà trực tiếp thực hiện thủ tục hoànthuế, trừ trường học giáo dục hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế tbò hợp hợp tác đã ký giữa đạilý thuế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

c) Các tài liệukèm tbò (nếu có).

3.Trường hợp hoàn nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochị nghiệp, sáp nhập,hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thuộc diện cơ quanthuế phải thực hiện kiểm tra tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế và Chương VIII Thbàtư này, nếu trên Kết luận hoặc Quyết định xử lý vàcác tài liệu kiểm tra biệt có số thuế nộp thừa thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà phải nộphồ sơ hoàn thuế tbò quy định tại khoản này. Cơ quan thuế cẩm thực cứ Kết luận hoặcQuyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra biệt để thực hiện thủ tục hoàn nộp thừacho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định.

Điều43. Tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tài chính nộp thừa

Việc tiếp nhậnhồ sơ hoàn nộp thừa thực hiện tbò quy định tại Điều 32 Thbàtư này.

Điều44. Phân loại hồ sơ hoàn trả tài chính nộp thừa

1. Hồ sơ hoàntrả tài chính nộp thừa quy định tại di chuyểnểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33Thbà tư này thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

2. Hồ sơ hoàntrả tài chính nộp thừa của các trường học giáo dục hợp khbà thuộc quy định tại khoản 1 Điều nàythuộc diện hoàn thuế trước.

Điều45. Giải quyết hồ sơ hoàn trả tài chính nộp thừa

1.Xác định số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn

a)Nguyên tắc xử lý khi cơ quan thuế xác định số thuế đủ di chuyểnều kiện được hoàn biệtsố thuế tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị hoàn thực hiện tbò quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 34 Thbà tư này.

b)Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước

Cơquan thuế cẩm thực cứ hồ sơ hoàn nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và thbà tin nghĩa vụthuế, số thuế đã nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế đểkiểm tra, xác định trường học giáo dục hợp được hoàn nộp thừa và số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp,tài chính phạt nộp thừa được hoàn trả.

b.1)Trường hợp hồ sơ hoàn nộp thừa thuộc đối tượng và trường học giáo dục hợp được hoàn, cơ quanthuế thực hiện đối chiếu số tài chính thuế đề nghị hoàn tại hồ sơ hoàn thuế với hồsơ khai thuế, thbà tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtrên hệ thống ứng dụng quản lý thuế để xác định số tài chính thuế được hoàn, thời di chuyểnểmphát sinh số thuế nộp thừa được hoàn tbò đúng quy định của pháp luật thuế.

b.2) Trường hợpchưa đủ thbà tin để xác định hồ sơ hoàn nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc đốitượng và trường học giáo dục hợp được hoàn thuế, cơ quan thuế lập Thbà báo giải trình, bổsung thbà tin, tài liệu tbò mẫusố 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong thờihạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuếcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện hoàn thuế di chuyểnện tử,Thbà báo được gửi qua Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế.

Trongthời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thbà báo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế có trách nhiệm gửi vẩm thực bản giải trình hoặc bổ sung thbà tin, tài liệutbò thbà báo của cơ quan thuế.

Hết thời hạntbò Thbà báo của cơ quan thuế nhưng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà giải trình, bổ sunghồ sơ hoàn thuế; hoặc có vẩm thực bản giải trình, bổ sung nhưng khbà chứng minh đượcsố thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế chuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểmtra trước hoàn thuế và gửi Thbà báo về cbà cbà việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tratrước hoàn thuế tbò mẫu số 05/TB-HT bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trong thời hạn 06ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày chấp nhận hồ sơ hoàn thuế tbò quy định tại Điều 32 Thbà tư này. Khoảng thời gian kể từ ngày cơ quan thuếban hành Thbà báo đề nghị giải trình, bổ sung đến ngày cơ quan thuế nhận đượcvẩm thực bản giải trình, bổ sung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà tính trong thời hạn giảiquyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế.

c)Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế

Trongquá trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, nếu cơ quan thuế xác định số thuế đủ di chuyểnềukiện được hoàn thì giải quyết hoàn trả số thuế đã đủ di chuyểnều kiện hoàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế, khbà chờ kiểm tra xác minh toàn bộ hồ sơ hoàn thuế; đối với số thuế cầnkiểm tra xác minh hoặc tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ thì cơquan thuế xử lý hoàn thuế khi có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định.

Trường hợp tạiBiên bản kiểm tra trước hoàn thuế xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế vừa có số tài chính thuế đủdi chuyểnều kiện hoàn, vừa có số tài chính thuế tài chính từ từ nộp, tài chính phạt được truy thu thì cơquan thuế ban hành Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế và bù trừ số tài chínhthuế được hoàn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 02/QĐ-HT bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

d)Đối với hồ sơ hoàn nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có khoản nộp thừa tại tỉnh nơiđược hưởng khoản thu phân bổ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp chủ trì tổng hợpnghĩa vụ thuế, số thuế đã nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại trụ sở chính và các tỉnhnơi được hưởng khoản thu phân bổ. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược hồ sơ hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp và cơquan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểmb khoản 6 Điều 3 Thbà tư này phải thực hiện đối chiếu, xác nhận số tài chínhthuế đã nộp, số tài chính thuế còn nợ phát sinh tbò từng nơi được hưởng khoản thuphân bổ. Cơ quan thuế chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của dữ liệutrên hệ thống ứng dụng quản lý thuế làm cơ sở để giải quyết hoàn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế tbò quy định.

đ)Đối với hồ sơ hoàn thuế thu nhập của cá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chínhcbà trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế giải quyết hồ sơquyết toán thuế thu nhập cá nhân thực hiện tổng hợp số phải nộp, đã nộp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế trong kỳ quyết toán thuế phát sinh tại các cơ quan thuế trên toàn quốcđể xác định số tài chính nộp thừa tbò quyết toán thuế.

e)Đối với hồ sơ hoàn thuế khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochị nghiệp,sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số tài chínhthuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa tại cơ quan thuế quản lý khoản thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 6 Điều 3 Thbà tư này thì trong thời hạn 10 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan thuếquản lý trực tiếp và cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, cơ quanthuế quản lý địa bàn nhận phân bổ phải thực hiện đối chiếu, xác nhận số tài chínhthuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt còn nợ tbò từng địa bàn. Các cơ quan thuế chịutrách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quảnlý thuế làm cơ sở để giải quyết hoàn nộp thừa cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định.

g)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò quy định tại di chuyểnểm b, c khoản 3 Điều 13 Thbà tư này hoặc thuế thu nhậpdochị nghiệp tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 17 Thbà tưnày sau khi bù trừ với nghĩa vụ của trụ sở chính mà có số nộp thừa thì cơquan thuế quản lý trực tiếp thực hiện hoàn trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

2.Xác định số tài chính thuế, tài chính phạt, tài chính từ từ nộp phải bù trừ với số tài chính nộp thừađược hoàn thực hiện tbò quy định tại khoản 2 Điều 34 Thbà tưnày.

Điều46. Quyết định hoàn thuế

1. Cơ quanthuế tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hoàn thuế xác định số tài chính thuế được hoàn, sốtài chính thuế khbà được hoàn, số tài chính thuế nợ phải bù trừ, số thuế đề nghị nộpthay vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biệt, số tài chính thuế còn được hoàntrả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, thực hiện lập đề xuất hoàn thuế và dự thảo Quyết địnhhoàn thuế, hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, Phụ lụcsố tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn trả tbò mẫu số 01/PL-HTNT (nếu có), Phụ lục sốtài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ tbò mẫu số 01/PL-BT (nếu có) hoặc Thbà báovề cbà cbà việc khbà được hoàn thuế (nếu có).

2.Cơ quan thuế phải cập nhật đầy đủ vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế thbà tinhồ sơ hoàn thuế, bao gồm: hồ sơ khai thuế, hồ sơ đề nghị hoàn, Biên bản kiểmtra hoàn thuế (nếu có), Quyết định về cbà cbà việc xử lý thuế qua thchị tra, kiểm tracbà cbà việc chấp hành pháp luật thuế (nếu có), dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyếtđịnh hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, Phụ lục số tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn trả (nếu có), Phụ lục số tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ (nếu có) hoặc Thbà báo về cbà cbà việc khbàđược hoàn thuế (nếu có).

3.Cẩm thực cứ vào số thuế tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được hoàn, số thuế còn nợ, Thủ trưởng cơ quanthuế thực hiện tbò một trong hai trường học giáo dục hợp sau:

a) Ban hànhQuyết định hoàn thuế tbò mẫu số 01/QĐHT,Phụ lục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn trả tbò mẫu số 01/PL-HTNT (nếu có) ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà còn tài chínhthuế nợ.

b) Ban hànhQuyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn trả (nếu có), Phụ lục số tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ (nếu có) ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế còn tài chính thuế nợ hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đềnghị bù trừ số thuế được hoàn trả với khoản nợ, khoản thu phát sinh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế biệt.

4.Cơ quan thuế ban hành Quyết định cập nhật, hạch toán đầy đủ Quyết định hoàn thuếhoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước vào hệ thống ứng dụngquản lý thuế ngay trong ngày ban hành Quyết định. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếphát sinh khoản được hoàn bằng ngoại tệ thì cơ quan thuế quy đổi số tài chính thuếđược hoàn ra Đồng Việt Nam tbò tỷ giá kinh dochị ra đầu ngày của Ngân hàng thương mạicổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời di chuyểnểm ban hành Quyết định hoàn thuế hoặcQuyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

Điều47. Ban hành Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêmbù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

1.Cẩm thực cứ Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệungôi ngôi nhà nước, cơ quan thuế lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnhhoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định về thực hiện Chếđộ Kế toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

Ngaysau khi Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bùtrừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được ban hành, cơ quan thuế gửi Lệnh hoàn trả khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước cho Kho bạc Nhà nước bằng phương thức di chuyểnện tử; đối với các trường hợpkhbà thực hiện được cbà cbà việc truyền nhận thbà tin hoàn trả tbò hình thức di chuyểnện tửthì cơ quan thuế thực hiện gửi Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặcLệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bằng giấy cho Kho bạcNhà nước để thực hiện hoàn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Khobạc Nhà nước thực hiện hoàn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò thời hạn quy định vềthủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.

2.Trường hợp hoàn thuế đối với các khoản thu phân bổ (trừ quy định tại khoản 5 Điềunày), cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính xác định số tài chính phải hoàn trảcho từng tỉnh nơi đã thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, số tài chính phải bù trừ cho từng tỉnhnơi được hưởng nguồn thu và lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặcLệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước.

Khobạc Nhà nước thực hiện thchị toán cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò Lệnh hoàn trả khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước của cơ quan thuế và hạch toán hoàn trả phần thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thuộctrách nhiệm của địa phương mình, hợp tác thời chuyển chứng từ cho các Kho bạc Nhànước nơi đã thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để hạch toán hoàn trả, và nơi được hưởng nguồnthu được bù trừ để hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

3.Trường hợp hoàn nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochị nghiệp,sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số tài chính đượchoàn trả tại cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc cơ quan thuếquản lý địa bàn nhận phân bổ thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác định số tài chínhphải hoàn trả cho từng tỉnh nơi đã thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và số tài chính phải bù trừcho từng tỉnh nơi được hưởng nguồn thu. Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả phầnthuộc trách nhiệm của địa phương mình và chuyển chứng từ cho các Kho bạc Nhà nướcnơi đã thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để hạch toán hoàn trả và nơi được hưởng nguồn thuđược bù trừ để hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

4.Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toánthuế với cơ quan thuế thì cơ quan thuế giải quyết hồ sơ lập Lệnh hoàn trả khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện hạch toán hoàn trả và chuyển chứng từcho các Kho bạc Nhà nước nơi có khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được bù trừ để hạchtoán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

5.Trường hợp hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg, thu nhập dochị nghiệp nộp thừa củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 45 Thbàtư này thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước gửi Khobạc Nhà nước để thực hiện hạch toán hoàn trả và chuyển chứng từ cho các Kho bạcNhà nước nơi có khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được bù trừ để hạch toán thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước.

Điều48. Trả kết quả giải quyết hoàn thuế

1. Cơ quanthuế gửi Thbà báo về cbà cbà việc khbà được hoàn thuế (đối với số thuế khbà đượchoàn trả), Quyết định hoàn thuế, Phụ lục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạtnộp thừa được hoàn trả tbò mẫu số01/PL-HTNT (nếu có) hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước, Phụ lục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn trảkiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫusố 01/PL-HNTKBT (nếu có) cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan, tổ chức có liên quanqua Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế ngay trong ngày kể từ ngày bangôi ngôi nhành quyết định, thbà báo.

Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch di chuyểnện tử với cơ quan thuế, cơquan thuế gửi kết quả giải quyết hoàn thuế qua bộ phận một cửa của cơ quan thuếđối với hồ sơ hoàn tiếp nhận trực tiếp hoặc hồ sơ hoàn tiếp nhận qua đường bưuchính.

2.Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp có khoản được hoàn trả, khoản được bù trừ thungân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại nhiều địa bàn thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi Quyếtđịnh hoàn thuế, Phụ lục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa đượchoàn trả (nếu có) hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước,Phụ lục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn trả kiêm bùtrừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (nếu có) cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ để tbò dõi nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

3.Trường hợp hoàn nộp thừa khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi dochị nghiệp,sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có khoản đượchoàn trả tại cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, cơ quan thuế quảnlý địa bàn nhận phân bổ thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi Thbà báo khbàđược hoàn thuế đối với số thuế khbà được hoàn trả, Quyết định hoàn thuế hoặcQuyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho cơ quan thuế quảnlý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ.

Điều49. Thchị tra, kiểm tra sau hoàn thuế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

Việc thchịtra, kiểm tra sau hoàn thuế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện tbò quy định tại Điều 39 Thbà tư này.

Điều50. Thu hồi hoàn thuế

Ngườinộp thuế phát hiện hoặc cơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền qua thchịtra, kiểm tra phát hiện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khbà đúngquy định thì thực hiện tbò quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều40 Thbà tư này.

Chương VI

MIỄNTHUẾ, GIẢM THUẾ; NỘP DẦN TIỀN THUẾ; XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT, TIỀN CHẬM NỘP

Điều51. Thủ tục hồ sơ và trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự xác định số tài chính thuế được miễnthuế, giảm thuế

1.Các trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự xác định số tài chính được miễn thuế, giảm thuế:

a)Thuế thu nhậpdochị nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế,giảm thuế và thu nhập miễn thuế tbò pháp luật thuế thu nhập dochị nghiệp;

b)Thuế tàinguyên: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễnthuế tài nguyên; cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa,mai, giang, trchị, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tàinguyên; nước thiên nhiên do hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt;nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ di chuyểnện của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tự sản xuấtphục vụ sinh hoạt; đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất đượcgiao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh,quân sự, đê di chuyểnều;

c)Lệ phí mônbài: Người nộp lệ phímôn bài thuộc các trường học giáo dục hợp được miễn lệ phí môn bài tbò quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chínhphủ quy định về lệ phí môn bài, Khoản 1 Điều 1 Nghị định số22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaNghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủquy định về lệ phí môn bài.

d)Thuế thu nhậpcá nhân: Cá nhân có thunhập từ tài chính lương, tài chính cbà phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từngnăm từ 50.000 hợp tác trở xgiải khát;

đ) Các trường học giáo dục hợp biệt tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự xác định số tài chínhthuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảmthuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quảnlý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, trừ các trường học giáo dục hợp hướng dẫn tại khoản1 Điều 52 Thbà tư này.

2.Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế:

a)Đối với thuế thu nhập dochị nghiệp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này:

a.1) Tờ khai quyết toán thuế;

a.2) Phụ lục thuếthu nhập dochị nghiệp được hưởng ưu đãi;

a.3) Các tài liệuliên quan đến cbà cbà việc xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế.

b) Đối với thuế tài nguyên quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều này:

b.1)Tổ chức, cá nhân khbà phải lập tờ khai thuế tài nguyên hằng tháng vàquyết toán thuế tài nguyên năm.

b.2)Thủ tục miễn thuế đối với cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre,trúc, nứa, mai, giang, trchị, vầu, lồ ô do phục vụ sinh hoạt:

Vẩm thực bản đềnghị miễn thuế tbò mẫu số 06/MGTH ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơicư trú. Vẩm thực bản này được gửi 01 trước đó khi khai thác đến Chi cục Thuế nơi cánhân cư trú.

b.3)Thủ tục miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ di chuyểnện của hộngôi nhà cửa, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt:

Vẩm thực bản đềnghị miễn thuế tbò mẫu số 06/MGTH bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này, kèm tbò bản giải trình về thiết được sảnxuất thuỷ di chuyểnện phục vụ cho sinh hoạt ngôi nhà cửa, có xác nhận của Ủy ban nhân dâncấp xã nơi cư trú. Hồ sơ này được gửi 01 trước đó khi khai thác đến cơ quanthuế quản lý trực tiếp nơi khai thác.

b.4)Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụngtại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xâydựng cbà trình an ninh, quân sự, đê di chuyểnều:

Tổ chức, cánhân được giao, được thuê đất tự khai thác hoặc đơn vị nhận thầu thi cbà phảicó vẩm thực bản đề nghị tbò mẫu số 06/MGTHban hành kèm tbò Thbà tư này, kèm tbò bản sao hồ sơ được cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt về cbà cbà việc xây dựng cbà trình tại địa phương của chủ đầu tư, về xây dựngcbà trình an ninh, quân sự, đê di chuyểnều; trường học giáo dục hợp đơn vị nhận thầu thi cbà thìphải có vẩm thực bản giao thầu ký với chủ đầu tư. Bộ hồ sơ này được gửi đến cơ quanthuế quản lý trực tiếp nơi khai thác trước khi khai thác để hưởng miễn thuế tàinguyên.

c)Đối với trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên, nướcthiên nhiên do hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễnthuế tài nguyên và các trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự xác định số tài chính thuế đượcmiễn thuế, giảm thuế hướng dẫn tại di chuyểnểm c, di chuyểnểm d khoản 1 Điều này khbà phảithực hiện thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.

Điều52. Thủ tục hồ sơ và trường học giáo dục hợp cơ quan thuế thbà báo, quyết định miễn thuế,giảm thuế

1. Cơ quanthuế thbà báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường học giáo dục hợp sau:

a) Miễn thuếthu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập tbò quy định tại khoản1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế Thu nhập cánhân;

b) Giảmthuế tbò quy định đối với cá nhân, hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị gặp phức tạpkhẩm thực do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, vấn đề y tế hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả nẩm thựcg nộpthuế;

c) Giảm thuế tiêu thụđặc biệt đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụđặc biệt gặp phức tạp khẩm thực do thiên tai, tai nạn bất ngờ tbò pháp luật về thuế tiêuthụ đặc biệt;

d) Miễn, giảmthuế tài nguyên cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạnbất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;

đ)Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp;

e) Miễn, giảmthuế sử dụng đất nbà nghiệp tbò quy định của Luậtthuế sử dụng đất nbà nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;

g)Miễn, giảm tài chính thuê đất, thuê mặt nước, tài chính sử dụng đất;

h)Miễn lệ phí trước bạ.

2. Thủ tục hồsơ miễn thuế, thuế giảm thuế đối với các trường học giáo dục hợp cơ quan thuế thbà báo, quyếtđịnh miễn giảm thuế tại khoản 1 Điều này được thực hiện tbò quy định tại Điều 53, Điều 54, Điều55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều60 và Điều 61 Thbà tư này.

Điều53. Thủ tục hồ sơ miễn thuế quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1.Đối với trường học giáo dục hợp chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cảngôi ngôi nhà ở hình thành trong tương lai, cbà trình xây dựng hình thành trong tươnglai, cbà trình xây dựng, ngôi ngôi nhà ở đã được chủ dự án bàn giao đưa vào sử dụngnhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảcụt liền trên đất tbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở và pháp luật về kinhdochị bất động sản) giữa vợ với vợ, giữa cha đẻ, mẫu thân đẻ với tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ, cha nuôi,mẫu thân nuôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi; giữa mẫu thân vợ, cha vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu; giữa phụ thân vợ, mẫu thân vợ vớitgiá rẻ nhỏ bé bé rể; giữa bà nội, bà nội với cháu nội; giữa bà bà ngoại với cháu ngoại; giữachị chị bé ruột với nhau. Hồ sơ miễn thuế bao gồm: Tờ khai thuế thu nhập cánhânmẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm tbò phụlục II Thbà tư này và các giấy tờ liên quan đếncbà cbà việc xác định đối tượng được miễn thuế tbò từng trường học giáo dục hợp, cụ thể như sau:

a) Đối với bấtđộng sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa vợ với vợ cần một trong các giấytờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận đám cưới hoặc Quyết địnhcủa Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường học giáo dục hợp chia ngôi ngôi nhà do ly hôn, hợp nhấtquyền sở hữu do tái hôn).

b) Đối với bấtđộng sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha đẻ, mẫu thân đẻ với tgiá rẻ nhỏ bé bé đẻ cần cómột trong hai giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bảnsao Giấy khai sinh. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết địnhcbà nhận cbà cbà việc nhận cha, mẫu thân, tgiá rẻ nhỏ bé bé của cơ quan có thẩm quyền.

c) Đối với bấtđộng sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha nuôi, mẫu thân nuôi với tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi cầncó một trong hai giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu (nếu cùng Sổ hộ khẩu) hoặc bảnsao Quyết định cbà nhận cbà cbà việc nuôi tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi của cơ quan có thẩm quyền.

d) Đối với bấtđộng sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa bà nội, bà nội với cháu nội cầncó giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh củaphụ thân cháu nội; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữa bà nội, bà nộivới cháu nội; hoặc các giấy tờ biệt có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền vềmối quan hệ giữa bà, bà nội và cháu nội.

đ) Đối với bấtđộng sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa bà ngoại, bà ngoại với cháu ngoạicần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khaisinh của mẫu thân cháu ngoại; hoặc bản sao Sổ hộ khẩu có thể hiện mối quan hệ giữabà ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; hoặc các giấy tờ biệt có xác nhận của cơquan cấp có thẩm quyền chứng minh mối quan hệ giữa bà, bà ngoại và cháu ngoại.

e) Đối với bấtđộng sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa chị, chị, bé ruột với nhau cầncó giấy tờ sau: bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyểnnhượng và của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có cbà cộng cha mẫu thân hoặccùng cha biệt mẫu thân hoặc cùng mẫu thân biệt cha hoặc các giấy tờ biệt có xác nhận của cơquan cấp có thẩm quyền chứng minh có quan hệ huyết thống.

g) Đối với bấtđộng sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu;cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé rể cần có giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu ghi rõ mối quchịệ giữa cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu; giữa cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé rể; hoặc bảnsao Giấy chứng nhận đám cưới và Giấy khai sinh của vợ hoặc vợ làm cẩm thực cứ xácđịnh mối quan hệ giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng là cha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé dâu hoặccha vợ, mẫu thân vợ với tgiá rẻ nhỏ bé bé rể.

h) Trường hợpchuyển nhượng bất động sản, thừa kế, quà tặng thuộc đối tượng được miễn thuếnêu tại khoản 1 Điều này nhưng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặngkhbà có Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu thì phải có xác nhận của cơ quan cấp cóthẩm quyền về mối quan hệ giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chuyển nhượng và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng,thừa kế, quà tặng làm cẩm thực cứ để xác định thu nhập được miễn thuế.

2. Đối vớitrường học giáo dục hợp cá nhân được Nhà nước giao đất khbà phải trả tài chính hoặc được giảm tài chínhsử dụng đất tbò quy định của pháp luật, hồ sơ bao gồm:

Bản sao quyếtđịnh giao đất của cơ quan có thẩm quyền.

3. Đối vớitrường học giáo dục hợp chuyển đổi vị trí đất nbà nghiệp giữa các hộ ngôi nhà cửa,cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất, hồ sơ bao gồm: Vẩm thực bản thỏa thuận cbà cbà việcchuyển đổi đất hoặc hợp hợp tác chuyển đổi đất nbà nghiệp giữa các bên được cơquan cấp có thẩm quyền xác nhận.

Bản sao các giấytờ đối với các trường học giáo dục hợp chuyển nhượng bất động sản, chuyển đổi đất nbà nghiệpđược miễn thuế nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải có cbà chứnghoặc chứng thực của cơ quan cấp có thẩm quyền.

4. Đối vớitrường học giáo dục hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có một ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhấttại Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân tbò quy định, hồ sơ bao gồm:

Cá nhân chuyểnnhượng nộp hồ sơ khai thuế tbò quy định tại di chuyểnểm 9.3 Phụ lục I Dchị mục hồ sơkhai thuế ban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.Trên Tờ khai thuế mẫu số 03/BĐS-TNCNban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này, cá nhân tự khai thu nhập được miễnthuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân tbò quy định đối với ngôi ngôi nhà ở, quyềnsử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà cbà việc khai có duynhất một ngôi ngôi nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Điều54. Thủ tục hồ sơ giảm thuế quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1. Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do thiên tai, hỏa hoạn

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này;

b) Biên bảnxác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và cóxác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn tbò mẫu số 02/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này. Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tàichính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản;

c) Trường hợpthiệt hại về hàng hoá thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thưgiám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phảichịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định tbò quy địnhcủa pháp luật;

d) Trường hợpthiệt hại về đất đai, lá màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định;

đ) Giấy tờ xác địnhcbà cbà việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gây hỏahoạn (nếu có);

e) Các chứng từchi liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn;

g) Tờ khaiquyết toán thuế thu nhập cá nhân tbò mẫusố 02/QTT-TNCN ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này (nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếđề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà).

2. Hồ sơ đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do được tai nạn

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này;

b) Vẩm thực bản hoặcbiên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan cbà an hoặc xác nhận mức độthương tật của cơ quan y tế;

c) Giấy tờ xác địnhcbà cbà việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gâytai nạn (nếu có);

d) Các chứng từchi liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc khắc phục tai nạn;

đ) Tờ khaiquyết toán thuế thu nhập cá nhân tbò mẫusố 02/QTT-TNCN ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này (nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếđề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà).

3. Hồ sơ đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đắt vấn đề y tế hiểm nghèo

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao hồsơ vấn đề y tế án hoặc bản tóm tắt hồ sơ vấn đề y tế án hoặc sổ khám vấn đề y tế tbò quy định củapháp luật về khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế;

c) Các chứng từchứng minh chi phí khám chữa vấn đề y tế do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn sắm thuốcchữa vấn đề y tế kèm tbò đơn thuốc của bác sỹ;

d) Tờ khaiquyết toán thuế thu nhập cá nhân tbò mẫusố 02/QTT-TNCN ban hành kèm tbò phụ lục II Thbà tư này (nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếđề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà).

Điều55. Thủ tục hồ sơ giảm thuế đối với thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1. Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do thiên tai, hồ sơ giảm thuế bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Biên bảnxác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và cóxác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai tbò mẫu số 02/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này;

Cơ quan có thẩmquyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quangiám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản.

Trường hợpthiệt hại về hàng hóa: tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thưgiám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịutrách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định tbò quy định củapháp luật.

c) Báo cáo tài chính (nếulà dochị nghiệp) kèm tbò giải trình phân tích xác định số được thiệt hại, số lỗdo được thiệt hại.

2. Đối vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do tai nạn bất ngờ, hồ sơ giảm thuế gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Vẩm thực bản hoặcbiên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan cbà an hoặc xác nhận mức độthương tật của cơ quan y tế;

c) Giấy tờ xác địnhcbà cbà việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gâytai nạn (nếu có);

d) Các chứng từchi liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc khắc phục tai nạn.

Điều56. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế tài nguyên quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1. Đối vớitrường học giáo dục hợp miễn, giảm thuế tài nguyên do thiên tai, hỏa hoạn gây tổn thất đếntài nguyên đã kê khai nộp thuế, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này.

b) Biên bảnxác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài nguyên tổn thất của cơ quan có thẩmquyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoảhoạn tbò mẫu số 02/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này.

Cơ quan có thẩmquyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quangiám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản.

c) Trường hợpthiệt hại về hàng hóa: Người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thưgiám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan pháp lý về tính chính xác của chứngthư giám định tbò quy định của pháp luật. giám định và cơ quan giám định phảichịu trách nhiệm.

2. Đối với trường học họsiêu thịp miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tàinguyên đã kê khai nộp thuế, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Vẩm thực bản hoặcbiên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan cbà an hoặc xác nhận mức độthương tật của cơ quan y tế;

c) Giấy tờ xác địnhcbà cbà việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gâytai nạn (nếu có);

d) Các chứng từchi liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc khắc phục tai nạn.

Điều57. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nbà nghiệpquy định tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1. Đối vớitrường học giáo dục hợp miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp, trừ trường học giáo dục hợp miễntài chính thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân có số thuếphải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn hợp tác) trở xgiải khát; hồ sơ miễn giảm baogồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao cácgiấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp hợp tác cho thuê đất, Quyết định cho phépchuyển mục đích sử dụng đất;

c) Bản sao Giấytờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp.

Thủ trưởng cơquan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) cẩm thực cứ vào hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế quy định tại khoản này để xác định số tài chính thuế sử dụng đất phi nbà nghiệpđược miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò kỳ tính thuế.

 Đối với hồsơ miễn giảm thuộc đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản6 Điều 9 và khoản 2, khoản 3 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nbà nghiệpthì Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) ban hành quyết địnhcbà cộng cẩm thực cứ dchị tài liệu đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp xã. Hằng năm, Uỷ bannhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi dchị tài liệu các đối tượng được miễngiảm thuế tbò quy định để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế tbò thẩm quyền.

Đối với hồ sơmiễn thuế, giảm thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều9 và khoản 4 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp thì Thủ trưởngcơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) ban hành Quyết định miễn thuế, giảmthuế cẩm thực cứ hồ sơ đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấpxã nơi có đất được thiệt hại.

2. Trường hợphộ ngôi nhà cửa, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp phải nộp hằng năm từ50.000 VNĐ (50 nghìn hợp tác) trở xgiải khát thì khbà phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụngđất phi nbà nghiệp. Cơ quan thuế thbà qua ứng dụng TMS kết xuất các đối tượngđược miễn thuế gửi dchị tài liệu đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có đấtđể đối chiếu và xác nhận của từng hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuộc đối tượng được miễnthuế. Trên cơ sở dchị tài liệu đối tượng miễn thuế do Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi đếncơ quan thuế sẽ thực hiện ban hành Quyết định miễn thuế tbò thẩm quyền quy định.

Điều58. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất nbà nghiệp quyđịnh tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1. Đối vớitrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn giảmbao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Biên bảnxác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và cóxác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn tbò mẫu số 02/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này;

c) Báo cáotài chính (nếu là dochị nghiệp) kèm tbò giải trình phân tích xác định số được thiệthại, số lỗ do được thiệt hại.

2. Đối vớitrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gặp phức tạp khẩm thực do tai nạn bất ngờ, hồ sơ miễn, giảm thuếgồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Vẩm thực bản hoặcbiên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan cbà an hoặc xác nhận mức độthương tật của cơ quan y tế;

c) Giấy tờxác định cbà cbà việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gây tai nạn (nếu có);

d) Các chứngtừ chi liên quan trực tiếp đến cbà cbà việc khắc phục tai nạn.

3. Đối vớicác trường học giáo dục hợp miễn, giảm thuế sử dụng đất nbà nghiệp tbò quy định của Luật thuế sử dụng đất nbà nghiệp và các vẩm thực bảnhướng dẫn thi hành thì thực hiện tbò các quy định tại Luật thuế sử dụng đất nbà nghiệp và các vẩm thực bảnhướng dẫn thi hành.

4.Đối với các trường học giáo dục hợp miễn thuế sử dụng đất nbà nghiệp tbò Nghị quyết của Quốchội đối với từng thời kỳ thì thực hiện tbò quy định tại Nghị quyết của Quốc hộivà các vẩm thực bản hướng dẫn thi hành.

Điều59. Thủ tục hồ sơ miễn, giảm tài chính thuê đất, thuê mặt nước quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1. Hồ sơ miễntài chính thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (trừtrường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấy tờ này tbò pháp luật vềđầu tư);

c) Bản sao Quyếtđịnh chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền tbò pháp luật về đầu tư (trừ trường học họsiêu thịp dự án đầu tư khbà thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư tbòpháp luật về đầu tư) hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư tbò pháp luật vềđầu tư hoặc vẩm thực bản phê duyệt dự án tbò quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

2.Hồ sơ miễn, giảm tài chính thuê đất, thuê mặt nước tbò quy định pháp luật về đầutư, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (trừtrường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấy tờ này tbò pháp luật vềđầu tư và trường học giáo dục hợp được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất nay chuyểnsang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảmtài chính thuê đất);

c) Bản sao Quyếtđịnh chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền tbò pháp luật về đầu tư (trừ trường học họsiêu thịp dự án đầu tư khbà thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư tbò phápluật về đầu tư) hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư tbò pháp luật về đầutư hoặc vẩm thực bản phê duyệt dự án tbò quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

3. Hồ sơ miễn,giảm tài chính thuê đất, thuê mặt nước đối với Hợp tác xã, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (trừtrường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấy tờ này tbò pháp luật vềđầu tư);

c) Bản sao Quyếtđịnh chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền tbò pháp luật về đầu tư (trừ trường học họsiêu thịp dự án đầu tư khbà thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư tbòpháp luật về đầu tư) hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư tbò pháp luật vềđầu tư hoặc vẩm thực bản phê duyệt dự án tbò quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

4. Hồ sơ đốivới các trường học giáo dục hợp miễn tài chính thuê đất, thuê mặt nước khbà gắn với cbà cbà việc chothuê đất mới mẻ mẻ tbò quy định của Chính phủ, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao Giấytờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tài chính thuê đất, thuê mặt nước.

5. Hồ sơ miễntài chính thuê đất, thuê mặt nước đối với hộ nbà dân, hộ nbà trường học giáo dục viên, xã viênhợp tác xã nbà nghiệp nhận giao khoán của dochị nghiệp, hợp tác xã sản xuấtnbà nghiệp tbò quy định của Chính phủ, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất, thuê mặt nước hoặc Hợp hợp tác cho thuê đất, thuê mặt nước tbòquy định của pháp luật đất đai;

c) Bản sao Giấytờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tài chính thuê đất, thuê mặt nước.

6. Hồ sơ miễntài chính thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường học họsiêu thịp bất khả kháng, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Vẩm thực bảnxác nhận của cơ quan đẩm thựcg ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự ánhoặc vẩm thực bản xác nhận của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

7. Đối vớitrường học giáo dục hợp chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân thuê trên đấtthuê lại của dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp, hồ sơ bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này của dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng đềnghị được miễn tài chính thuê đất đối với diện tích đất cho ngôi ngôi nhà đầu tư thứ cấp thuêlại đất để thực hiện Dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân;

b) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này của ngôi ngôi nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất của dochịnghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng đề nghị được miễn tài chính thuê đất để thực hiệndự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân;

c) Bản sao dựán xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân được lập, thẩm định, phê duyệt tbò quy định củapháp luật đầu tư, ngôi ngôi nhà ở;

d) Bản sao Quyếtđịnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhân tbò quy định của phápluật;

đ) Bản sao Hợphợp tác thuê lại đất giữa chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở cho cbà nhânvà dochị nghiệp kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp.

8. Hồ sơ miễn,giảm tài chính thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu klá giáo dục, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấychứng nhận dochị nghiệp kỹ thuật thấp, dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật, tổchức klá giáo dục và kỹ thuật;

c) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

9.Hồ sơ miễn, giảm tài chính thuê đất tbò quy định biệt của Chính phủ, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (trừtrường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấy tờ này tbò pháp luật vềđầu tư và trường học giáo dục hợp được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất nay chuyểnsang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảmtài chính thuê đất);

c) Bản sao Quyếtđịnh chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền tbò pháp luật về đầu tư (trừ trường học họsiêu thịp dự án đầu tư khbà thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư tbòpháp luật về đầu tư) hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư tbò pháp luật vềđầu tư hoặc vẩm thực bản phê duyệt dự án tbò quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

đ) Bản sao Giấytờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tài chính thuê đất.

10. Hồ sơ giảmtài chính thuê đất đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp,nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được thiệt hại sản lượng do thiên tai, hỏa hoạn,bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Biên bảnxác định sản lượng của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địaphương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn tbò mẫu số 02/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này;

Cơ quan có thẩmquyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quangiám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản.

Trường hợpthiệt hại về hàng hóa: tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thưgiám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phảichịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định tbò quy địnhcủa pháp luật.

c) Bản sao Quyếtđịnh cho thuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

Điều60. Thủ tục hồ sơ miễn, giảm tài chính sử dụng đất quy định tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 52 Thbà tư này

1. Đối vớiđất trong hạn mức đất ở được giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới, hồ sơ bao gồm:

Hồ sơ miễn,giảm tài chính sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiệnchính tài liệu ngôi ngôi nhà ở, đất ở đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Giấy tờ có liênquan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tài chính sử dụng đất tbò quy định củapháp luật vềtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới;

c) Quyết địnhhoặc vẩm thực bản tbò quy định của pháp luật về miễn, giảm tài chính sử dụng đất của Ủyban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền,phân cấp.

2.Hồ sơ miễn tài chính sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ hợp tácbào dân tộc thiểu số ở vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực,biên giới, hải đảo tbò dchị mục các xã do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền bangôi ngôi nhành; hồ sơ giảm tài chính sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộhợp tác bào dân tộc thiểu số khbà thuộc vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạp khẩm thực, biên giới, hải đảo bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b)Đối với hộ ngôi nhà cửa là hợp tác bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộkhẩu); hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu);

c)Đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ởđược miễn, giảm tài chính sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộnghèo tbò quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Hồ sơ miễntài chính sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận đất lần đầu đốivới đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất khbà phải là đất ở sang đất ở dotách hộ đối với hộ hợp tác bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt phức tạpkhẩm thực vùng hợp tác bào dân tộc và miền rừng, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Vẩm thực bảnxác nhận của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về chuyển mục đích sử dụng từ đấtkhbà phải là đất ở sang đất ở do tách hộ;

c)Sổ hộ khẩu của hộ hợp tác bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt phức tạpkhẩm thực vùng hợp tác bào dân tộc và miền rừng (bản sao có chứng thực) hoặc xác nhận củaUỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); Riêng đối với hộ thuộc diệnnghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo tbò quy định củaBộ Lao động- Thương binh và Xã hội.

4. Hồ sơ miễntài chính sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở chocác hộ dân làng chài, dân sống trên hồ nước, đầm phá di chuyển đến định cư tạicác khu, di chuyểnểm tái định cư tbò quy hoạch, dự định và dự án được cấp có thẩmquyền phê duyệt,bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Quyếtđịnh giao đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

c) Bản sao vẩm thựcbản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.

5. Hồ sơ miễn tài chínhsử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để phụ thântrí tái định cư hoặc giao cho các hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trong các cụm, tuyến dâncư vùng ngập lũ tbò dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Quyếtđịnh giao đất ở để phụ thân trí tái định cư của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao vẩm thựcbản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về thực hiện dự án.

6. Hồ sơ miễn,giảm tài chính sử dụng đất đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hoá được ngôi ngôi nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất tbò quy định pháp luật trước ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (trừtrường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấy tờ này tbò pháp luật vềđầu tư);

c) Bản saoQuyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền tbò pháp luật về đầu tư (trừtrường học giáo dục hợp dự án đầu tư khbà thuộc diện phải cấp Quyết định chủ trương đầu tưtbò pháp luật về đầu tư) hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư tbò phápluật về đầu tư hoặc vẩm thực bản phê duyệt dự án tbò quy định của pháp luật;

d) Bản sao Quyếtđịnh giao đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

7. Hồ sơ miễn,giảm tài chính sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấychứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (trừtrường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấy tờ này tbò pháp luật vềđầu tư);

c) Bản sao Quyếtđịnh chủ trương đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp Giấy phépđầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư tbò pháp luật về đầu tư);

d) Bản sao Quyếtđịnh giao đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

8. Hồ sơ miễn tài chính sử dụngđất đối với chủđầu tư dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội:

a) Hồ sơ miễntài chính sử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014:

a.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

a.2) Bản saoQuyết định hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư củacấp có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật;

a.3) Bản saoQuyết định giao đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

b) Hồ sơ miễntài chính sử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014 (trừ trường học giáo dục hợp quy định tạidi chuyểnểm c, khoản này):

b.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b.2) Bản saoQuyết định hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư củacấp có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật;

b.3) Bản saoQuyết định giao đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

b.4) Cam kếtcủa dochị nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê ngôi ngôi nhà khbà vượt quá giá thuê do Ủyban nhân dân cấp tỉnh ban hành tbò quy định của pháp luật ngôi ngôi nhà ở.

c) Hồ sơ miễntài chính sử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014 cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động trongđơn vị mình thuê:

c.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

c.2) Bản saoQuyết định hoặc vẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư củacấp có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật;

c.3) Bản saoQuyết định giao đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

c.4) Bản saodchị tài liệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động của dochị nghiệp, hợp tác xã được phụ thân trí ngôi ngôi nhà ở có xácnhận của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật ngôi ngôi nhà ở;

c.5) Cam kếtcủa dochị nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê ngôi ngôi nhà khbà vượt quá giá thuê do ủyban nhân dân cấp tỉnh ban hành tbò quy định của pháp luật ngôi ngôi nhà ở.

d) Hồ sơ miễntài chính sử dụng đất đối với dự án ngôi ngôi nhà ở xã hội đầu tư tbò quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật ngôi ngôi nhà ở năm 2014:

d.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

d.2) Bản sao Quyết định hoặcvẩm thực bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩmquyền tbò quy định của pháp luật;

d.3) Bản sao Giấy tờ của cơquan ngôi ngôi nhà nước quản lý về đất đai chứng nhận diện tích đất ở hợp pháp của chủ đầutư tbò quy định của pháp luật đất đai để đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hội.

9. Hồ sơ khaimiễn tài chính sử dụng đất đối với các trường học giáo dục hợp biệt tbò Quyết định của Thủ tướngChính phủ, bao gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/MGTH ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b) Bản sao Giấy chứng nhậnđầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư (trừ trường học giáo dục hợpthuộc đối tượng khbà phải cấp các loại giấy tờ này tbò pháp luật về đầu tư);hoặc Giấy chứng nhận dochị nghiệp klá giáo dục và kỹ thuật đối với dochị nghiệpklá giáo dục và kỹ thuật;

c) Bản sao Quyết định chủtrương đầu tư (trừ trường học giáo dục hợp thuộc đối tượng khbà phải cấp Giấy phép đầu tưhoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư tbò pháp luật về đầu tư).

Điều61. Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trướcbạ

1. Đối với đất được Nhà nướcgiao, cho thuê hoặc cbà nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nbà nghiệp, lâmnghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối: Xác nhận của Vẩm thực phòng Đẩm thựcg ký quyền sửdụng đất trên “Phiếu chuyển thbà tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đấtđai” về đất đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tbò hình thứcNhà nước giao đất, cho thuê hoặc cbà nhận quyền sử dụng đất.

2. Đối với đất sử dụngvào mục đích xã hội của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nướccbà nhận hoặc được phép hoạt động: Giấy tờ chứng minh cơ sở tôn giáo được ngôi ngôi nhànước cho phép hoạt động.

3. Đối với ngôi ngôi nhà, đất, tàisản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh: Quyết địnhphê duyệt của cấp có thẩm quyền về cbà cbà việc giao tài sản hoặc sắm sắm đầu tư tài sảnđặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh; hoặc xác nhậncủa cấp có thẩm quyền của cơ quan cbà an, quốc phòng về ngôi ngôi nhà đất, tài sản củađơn vị thuộc loại chuyên dùng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

4. Đối với ngôi ngôi nhà, đất đượcbồi thường, tái định cư:

a) Quyết địnhthu hồi ngôi ngôi nhà đất xưa xưa cũ và quyết định giao ngôi ngôi nhà đất mới mẻ mẻ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền.

b) Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà và tài sản gắn liền với đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó quyền sử dụng đất được ngôi ngôi nhà nước thu hồi được cơ quan có thẩm quyền cấp mà trêngiấy chứng nhận khbà ghi nợ nghĩa vụ tài chính.

Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ về lệ phí trước bạ nhưng chưađược cấp hoặc mất giấy chứng nhận: Chứng từ nộp lệ phí trước bạ của chủ ngôi ngôi nhà, đấtđược Nhà nước thu hồi; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ ngôi ngôi nhà, đất; hoặc quyếtđịnh được miễn nộp lệ phí trước bạ của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

c) Hóa đơn hoặsiêu thịp hợp tác chuyển quyền sử dụng đất, hợp hợp tác sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà hợp pháp tbò quy địnhcủa pháp luật, kèm tbò bản chính chứng từ nhận tài chính, bồi thường, hỗ trợ của cơquan thu hồi ngôi ngôi nhà, đất trả (đối với trường học giáo dục hợp nhận bồi thường, hỗ trợ bằng tài chính).

5. Đối với cấp đổi giấychứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,sử dụng tài sản đã được đổi.

6. Đối với tài sản củadochị nghiệp được cổ phần hoá thành cbà ty cổ phần:

a) Quyết địnhcủa cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc chuyển dochị nghiệp thành cbà ty cổ phần hoặcquyết định của cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc sắp xếp lại dochị nghiệp.

b) Dchị mụcnhững tài sản chuyển giao từ dochị nghiệp sang cbà ty cổ phần (đối với dochịnghiệp chỉ cổ phần hoá từng phần thì phải có quyết định chuyển giao tài sản củadochị nghiệp) hoặc cho dochị nghiệp mới mẻ mẻ tbò quyết định sắp xếp lại dochị nghiệpcủa cơ quan có thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giátrị tài sản của dochị nghiệp tbò quy định, trong đó có tên các tài sản làm thủtục kê khai lệ phí trước bạ.

7. Đối với tài sản đã nộplệ phí trước bạ mà tổ chức, cá nhân được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất,sáp nhập:

a) Giấy tờ chứngminh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tài sản trước bạ là thành viên của tổ chức đó (Quyết định thành lậptổ chức hoặc Điều lệ hoạt động của tổ chức có tên thành viên góp vốn bằng tài sảnhoặc giấy tờ chứng minh cbà cbà việc góp vốn bằng tài sản; hoặc có tên trong đẩm thựcg kýkinh dochị và có giấy tờ chứng minh cbà cbà việc góp vốn bằng tài sản).

b) Quyết địnhgiải thể, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức và phân chia tài sản cho thànhviên góp vốn.

c) Chứng từ nộplệ phí trước bạ (đối với trường học giáo dục hợp phải nộp lệ phí trước bạ); hoặc Tờ khai lệphí trước bạ tại phần xác định của Cơ quan Thuế ghi: miễn lệ phí trước bạ (đốivới trường học giáo dục hợp miễn lệ phí trước bạ tbò quy định); hoặc Thbà báo nộplệ phí trước bạ của cơ quan thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giao tài sản bàn giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậntài sản; hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gópvốn bằng tài sản đứng tên (đối với tổ chức nhận vốn góp kê khai trước bạ); hoặcGiấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản do tổ chức giải thể đứngtên (đối với thành viên được chia tài sản kê khai trước bạ).

d) Hợp hợp tác hợptác kinh dochị (trường học giáo dục hợp góp vốn), hoặc quyết định phân chia, di chuyểnều động tài sảntbò hình thức ghi tẩm thựcg, ghi giảm vốn của cấp có thẩm quyền (đối với trường học giáo dục hợpdi chuyểnều động tài sản giữa các đơn vị thành viên hoặc nội bộ một đơn vị dự toán).

8. Đối với ngôi ngôi nhà tìnhnghĩa, ngôi ngôi nhà đại đoàn kết, ngôi ngôi nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo: Giấy tờ chuyểnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà giữa bên tặng và bên được tặng.

9. Đối với tài sản thuêtài chính:

a) Hợp hợp táccho thuê tài chính được ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê tài sản tbò quy địnhcủa pháp luật về cho thuê tài chính.

b) Biên bảnthchị lý hợp hợp tác cho thuê tài chính giữa bên cho thuê và bên thuê tài sản.

c) Giấy chứngnhận quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản của cbà ty cho thuê tài chính.

10. Đối với vỏ, khung, tổngthành máy thay thế phải đẩm thựcg ký lại trong thời gian bảo hành:

a) Giấy bảo hànhtài sản.

b) Phiếu xuấtkho tài sản thay thế, kèm tbò giấy thu hồi tài sản xưa xưa cũ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị cấp chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm.

11.Đối với trường học giáo dục hợp chứng minh mối quan hệ trong ngôi nhà cửa sử dụng một trong nhữnggiấy tờ tùy tbò mối quan hệ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đám cưới, giấy khaisinh, quyết định cbà nhận tgiá rẻ nhỏ bé bé nuôi của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quyđịnh của pháp luật hoặc xác nhận của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về mối quchịệ đó.

12. Đối với trường học giáo dục hợp ô tôô tô đã đẩm thựcg ký và được Bộ Quốc phòng cấp đại dương số quân sự nay được Bộ Quốcphòng cho phép chuyển mục đích sang ô tô quân đội làm kinh tế do chuyển đổi dochịnghiệp ngôi ngôi nhà nước thành cbà ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại dochị nghiệpngôi ngôi nhà nước biệt tbò quy định của pháp luật:

a) Quyết địnhcủa Tổng tham mưu trưởng về cbà cbà việc đưa vào trang được quânsự (để xác định tài sản đã đẩm thựcg ký và được Bộ Quốc phòng cấp đại dương số quân sựthuộc trường học giáo dục hợp khbà phải nộp lệ phí trước bạ hoặc miễn lệ phí trước bạ tbòquy định).

b) Quyết địnhcủa cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc chuyển dochị nghiệp thành cbà ty cổ phần hoặcquyết định của cơ quan có thẩm quyền về cbà cbà việc sắp xếp lại dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước.

c) Dchị mụctài sản chuyển giao từ ô tô quân sự phục vụ quốc phòng của dochị nghiệp cho cbàty cổ phần hoặc cho dochị nghiệp mới mẻ mẻ tbò quyết định sắp xếp lại dochị nghiệp củacơ quan có thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giátrị tài sản của dochị nghiệp tbò quy định.

13. Đối với tàu thủy, thuyềnchở biệth tốc độ thấp và tàu thủy, thuyền vận tải cbà-ten-nơ hoạt động tronglĩnh vực giao thbà vận tải đường thủy nội địa thuộc đối tượng miễn lệ phí trướcbạ được xác định tbò Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dụcphương tiện thủy nội địa do cơ quan đẩm thựcg kiểm Việt Nam cấp, cụ thể:

Tại Giấy chứngnhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường học giáo dục phương tiện thủy nội địa do cơ quanđẩm thựcg kiểm Việt Nam cấp ghi:

a) Đối với “Tàu chở biệthtốc độ thấp (tàu biệth thấp tốc)”:

a.1) Tại mục“cbà dụng”: ghi là “tàu biệth”.

a.2) Tại mục “Chứngnhận phương tiện có đặc tính kỹ thuật và ngẩm thực ngừa ô nhiễm được ghi trong giấychứng nhận này có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các tình tình yêu cầu của quy phạm, quy địnhhiện hành và được trao cấp”: dấu hiệu cấp tàu VRH HSC; VRM HSC; hoặc tại mục“Khả nẩm thựcg khai thác”: có thể hiện tốc độ của tàu từ 30 km/h trở lên.

b) Đối với“Tàu vận tải cbà-ten-nơ” tại mục cbà dụng: ghi là “chở cbà-ten-nơ.”.

Điều62. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần(Hiệp định thuế)

1. Đối vớingôi ngôi nhà thầu nước ngoài:

Ngoài hồ sơkhai thuế, ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài thực hiện thêm hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế.

a) Đối vớiphương pháp khấu trừ, kê khai:

a.1) Khi tạm tínhthuế thu nhập dochị nghiệp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế cho cơ quan thuế cùng thời di chuyểnểm tạm nộp thuếthu nhập dochị nghiệp quý. Hồ sơ gồm:

a.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

a.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước nămthbà báo thuộc diện miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế đã được hợp pháp hoálãnh sự;

a.1.3) Bản sao hợp hợp tác kýkết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế;

a.1.4) Giấy uỷ quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tụcáp dụng Hiệp định thuế.

a.2) Trường hợpnăm trước đó tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbòHiệp định thuế thì các năm tiếp tbò chỉ cần gửi các bản sao hợp hợp tác kýkết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới mẻ mẻ (nếu có) có xác nhậncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

a.3) Khi khai quyếttoán thuế thu nhập dochị nghiệp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế gửi Giấy chứng nhận cư trú đãđược hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó và xác nhận về cbà cbà việc thực hiện hợphợp tác của các bên ký kết hợp hợp tác cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập dochịnghiệp.

b) Đối vớiphương pháp trực tiếp:

b.1) Đối vớihoạt động kinh dochị và các loại thu nhập biệt:

b.1.1) Trong thời hạn15 ngày trước thời hạn khai thuế, ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài hoặc bên Việt Namký kết hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập cho ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài gửi cơ quan thuếquản lý trực tiếp của bên Việt Nam hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế, hồ sơ gồm:

b.1.1.1) Vẩm thựcbản đề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này;

b.1.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước nămthbà báo thuộc diện miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế đã được hợp pháp hoálãnh sự;

b.1.1.3) Bản sao hợp hợp tác kýkết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

b.1.1.4) Giấy uỷ quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tụcáp dụng Hiệp định thuế.

b.1.2) Trườnghợp hoạt động sắm kinh dochị chứng khoán khbà có hợp hợp tác sắm kinh dochị chứng khoán thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế nộp Giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu do Ngân hànglưu ký hoặc cbà ty chứng khoán xác nhận tbò mẫu số 01/TNKDCK ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này.

b.1.3) Đối với thunhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn: tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộp thêm bản sao có xác nhậncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hợp hợp tác chuyển nhượng vốn, bản sao Giấy chứng nhậnđầu tư của cbà ty ViệtNam mà ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

b.1.4) Đối với trường học họsiêu thịp các cơ quan Chính phủ nước ngoài có thu nhập thuộc diện được miễn thuế tbòquy định của di chuyểnều khoản về lãi từ tài chính cho vay của Hiệp định thuế: Người nộp thuếnộp bản sao hợp hợp tác vayvốn được ký kết giữa cơ quan Chính phủ nước ngoài với tổ chức, cá nhân tại ViệtNam có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

b.1.5) Trường hợpnăm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế thì các nămtiếp tbò chỉ cần gửi các bản sao hợp hợp táckinh tế mới mẻ mẻ ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có)có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

b.1.6) Trong thời hạn15 ngày trước khi kết thúc hợp hợp tác làm cbà cbà việc tại Việt Nam hoặc trước khi kết thúc nămtính thuế (tuỳ tbò thời di chuyểnểm nào diễn ra trước) ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài gửi bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấychứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó cho bên ViệtNam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập. Trong phạm vi 03 ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận được Giấy chứng nhận cư trú, bên Việt Nam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trảthu nhập có trách nhiệm nộp cho cơ quan thuế bản gốc (hoặc bản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú này.

b.1.7) Trường hợpvào thời di chuyểnểm trên vẫn chưa có được Giấy chứng nhận cư trú thì ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài có nghĩa vụ cam kết gửi bản gốc (hoặc bản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự trong quý ngay saungày kết thúc năm tính thuế.

b.2) Đối vớihãng hàng khbà nước ngoài:

b.2.1) Trong thờihạn 15 ngàytrước khi khai thác thị trường học giáo dục bay hoặc trước kỳ tính thuếđầu tiên của năm (tuỳ tbò thời di chuyểnểm nào diễn ra trước), vẩm thực phòng tại Việt Namcủa hãng Hàng khbà nước ngoài gửi cho cơ quan thuế hồ sơ thbà báo thuộc diệnmiễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế. Hồ sơ gồm:

b.2.1.1) Vẩm thựcbản đề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này;

b.2.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước nămthbà báo thuộc diện miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế đã được hợppháp hoá lãnh sự;

b.2.1.3) Bản sao giấy phépkhai thác thị trường học giáo dục Việt Nam (phép bay) của Cục hàng khbà dân dụng cấp tbò quyđịnh của Luật Hàng khbà dân dụng có xác nhậncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

b.2.1.4) Giấy uỷ quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tụcáp dụng Hiệp định thuế.

b.2.2) Trường hợpnăm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuếthì các năm tiếp tbò chỉ cần gửi các bản sao giấy phépkhai thác thị trường học giáo dục Việt Nam (phép bay) của Cục hàng khbà dân dụng mới mẻ mẻ có xácnhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (nếu có).

b.2.3) Trongthời hạn 15 ngày trước khi kết thúc hợp hợp tác làm cbà cbà việc tại Việt Nam hoặc trướckhi kết thúc năm tính thuế (tuỳ tbò thời di chuyểnểm nào diễn ra trước) vẩm thực phòng tạiViệt Nam của hãng Hàng khbà nước ngoài gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợppháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó và Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dànhcho trường học giáo dục hợp kinh dochị vé tại thị trường học giáo dục Việt Nam tbò mẫu số 01-1/HKNN, Bảng kê thu nhập vận tảiquốc tế dành cho trường học giáo dục hợp hoán đổi, chia chỗ trong vận tải hàng khbà quốc tếtbò mẫu số 01-2/HKNN của năm tính thuếliên quan cho cơ quan thuế làm cẩm thực cứ áp dụng miễn, giảm thuế thu nhập dochịnghiệp từ hoạt động vận tải quốc tế của hãng Hàng khbà nước ngoài.

b.3)Đối với hãng vận tải nước ngoài:

b.3.1) Khi quyết toánthuế, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửicho cơ quan thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế.Hồ sơ gồm:

b.3.1.1) Vẩm thựcbản đề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này;

b.3.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước, vùng lãnh thổ nơi hãngtàu nước ngoài cư trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm đề nghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

b.3.2) Đại lý củahãng vận tải nước ngoài tại Việt Nam hoặc vẩm thực phòng đại diện củahãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ, tài liệu, chứng từtbò quy định của Luật kế toán, Nghị định hướng dẫn Luật kế toán và BộLuật Hàng hải và xuất trình khi cơ quan thuế tình tình yêu cầu.

b.3.3) Trường hợphãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài ủy quyền cho đạidiện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế phải nộp thêm bản gốc giấyủy quyền.

b.3.4) Kết thúcnăm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài gửi cơquan thuế Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa lãnh sự của hãng tàu chonăm đó.

b.3.5) Trườnghợp năm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế thìcác năm tiếp tbò hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nướcngoài chỉ cần thbà báo bất kỳ sự thay đổi nào về các thbà tin đã đề nghị tại mẫu số 01/HTQT của năm trước đó và cung cấpcác tài liệu tương ứng với cbà cbà việc thay đổi.

b.3.6) Trường hợpcác hãng vận tải nước ngoài có các đại lý tại nhiều địa phương ở Việt Nam hoặccác đại lý của hãng vận tải nước ngoài có các chi nhánh hoặc vẩm thực phòng đại diện(sau đây gọi cbà cộng là chi nhánh) tại nhiều địa phương ở Việt Nam thì các hãng vậntải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài nộp bản gốc (hoặc bản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp hóa lãnh sự cho Cục Thuế địa phươngnơi đại lý của hãng vận tải nước ngoài có trụ sở chính; gửi bản sao Giấy chứng nhậncư trú đã hợp pháp hóa lãnh sự tại các Cục Thuế địa phương nơi hãng vận tải nướcngoài có chi nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản gốc (hoặc bản sao đã được chứngthực) trong Vẩm thựcbản đề nghịmiễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế.

b.4) Đối vớitái bảo hiểm nước ngoài:

Các tổ chứcnhận tái bảo hiểm nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị áp dụng Hiệpđịnh thuế cho từng năm cho tất cả các hợp hợp tác tái bảo hiểm mà các tổ chức đãký kết hoặc dự kiến ký kết trong năm đó. Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nướcngoài có thể uỷ quyền cho các đại lý thuế, vẩm thực phòng đại diện của cbà ty tạiViệt Nam hoặc cbà ty tái bảo hiểm Việt Nam nộp hồ sơ. Khi đó, các tổ chức nhậntái bảo hiểm nước ngoài nộp cho cơ quan thuế 02 hồ sơ đề nghị gồm: hồ sơ đề nghị dự kiến và hồsơ đềnghịchính thức. Cụ thể như sau:

b.4.1) Đối với hồ sơ đềnghịdự kiến: 05 ngày trước khi ký kết hợp hợp tác; hoặc 05 ngàysau khi thực hiện hợp hợp tác; hoặc 05 ngày trước khi thchị toán, tùy tbò thờidi chuyểnểm nào diễn ra trước, các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có trách nhiệmnộp cho cơ quan thuế hồ sơ đề nghị dự kiến cùng với tài liệu liên quan.Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có vẩm thực phòng đại diện tại Việt Nam nộphồ sơ tại Cục Thuế tỉnh, đô thị nơi đóng vẩm thực phòng đại diện. Đối với các tổchức nhận tái bảo hiểm nước ngoài khbà có vẩm thực phòng đại diện tại Việt Nam:

b.4.1.1) Trường hợpcác tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ thì nộp tại CụcThuế tỉnh, đô thị nơi Cbà ty tái bảo hiểm Việt Nam đầu tiên dự kiến ký kếthợp hợp tác;

b.4.1.2) Trường hợpcác tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài uỷ quyền cho đại diện hợp pháp tại ViệtNam (Đại lý thuế, Cbà ty kiểm toán hoặc Cbà ty tái bảo hiểm Việt Nam đầu tiêndự kiến ký kết hợp hợp tác...) nộp hồ sơ: Nộp tại CụcThuế tỉnh, đô thị nơi đại di chuyểnện hợp pháp đẩm thựcg ký nộp thuế.

b.4.1.3) Hồsơ đề nghị dự kiến bao gồm: Vẩm thực bản đề nghị dự kiến tbò mẫu số 01/TBH-TB ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này; Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trúdo cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (cho năm ngaytrước năm nộp hồ sơ đề nghị dự kiến; Bảng kê các Hợp hợp tác tái bảo hiểm đã hoặc dựkiến ký kết tbò mẫu số 01-1/TBH-TB bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này; Giấy uỷ quyền trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

b.4.2) Đối với hồ sơ đềnghịchính thức: Trong vòng quý I của năm sau, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoàicó trách nhiệm nộp cho cơ quan thuế hồ sơ đề nghị chính thức cùng với tài liệu liên quantương tự như đối với cbà cbà việc nộp hồ sơ đề nghị dự kiến.

Hồ sơ đề nghịchính thức bao gồm: Vẩm thực bản đề nghị chính thức tbò mẫu số 02/TBH-TB ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này; Bản gốc (hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trúdo cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự trong năm tínhthuế đó; Bản sao các hợp hợp tác tái bảo hiểm đã thực hiện trong năm có xác nhận củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (bao gồm cả những hợp hợp tác đã có trong dự định và những hợp hợp tácngoài dự định đã gửi cơ quan thuế) nhưng chưa nộp cho cơ quan thuế; Dchị mục hợphợp tác tbò từng loại tbò mẫu số02-1/TBH-TB ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này. Tại thời di chuyểnểm nộp hồsơ đề nghị chính thức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế sẽ phân loại hợp hợp tác và gửi dchị mục hợphợp tác tbò từng loại (với các chỉ tiêu nhất định); mỗi loại hợp hợp tác chỉ gửi mộtbản sao có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để làm mẫu. Người nộp thuế phải chịutrách nhiệm về cbà cbà việc thống kê này; Giấy uỷ quyền trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếuỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

c) Đối vớiphương pháp hỗn hợp:

c.1) Trong thờihạn 15 ngày trước thời hạn khai thuế, ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài gửi cho cơ quan thuếnơi đẩm thựcg ký thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế.Hồ sơ gồm:

c.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

c.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước nămđềnghịmiễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế đã được hợp pháp hoá lãnh sự;

c.1.3) Bản sao hợp hợp tác kýkết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

c.1.4) Giấy uỷ quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tụcáp dụng Hiệp định thuế.

c.2) Trường hợpnăm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuếthì các năm tiếp tbò chỉ cần gửi các bản sao hợp hợp táckinh tế mới mẻ mẻ ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài có xácnhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (nếu có).

c.3) Trong thờihạn 15 ngày trước khi kết thúc hợp hợp tác làm cbà cbà việc tại Việt Nam hoặc trước khi kết thúc nămtính thuế (tuỳ tbò thời di chuyểnểm nào diễn ra trước) ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài gửi Giấychứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnh sự của năm tính thuế đó cho cơ quanthuế nơi đẩm thựcg ký thuế.

c.4) Trường hợpvào thời di chuyểnểm trên vẫn chưa có được Giấy chứng nhận cư trú thì ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài có nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hoá lãnhsự trong quý ngay sau ngày kết thúc năm tính thuế.

2.Đối với cá nhân nước ngoài:

a) Đối với cánhân là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà,thu nhập từ kinh dochị, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ bản quyền, thu nhậptừ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứngkhoán, thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập và thu nhập biệt thuộc đối tượngnộp thuế thbà qua bên Việt Nam ký hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập

a.1) Trong thờihạn 15 ngày trước khi thực hiện hợp hợp tác với các tổ chức, cá nhân Việt Nam: Cá nhân nướcngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế để nộp cho cơ quan thuế quản lýtrực tiếp của bên Việt Namcùng với hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên. Hồ sơ gồm:

a.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

a.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấpngay trước năm đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế đã đượsiêu thịp pháp hóa lãnh sự;

a.1.3) Bản sao Hợp hợp tác laođộng với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động ở nước ngoài và cá nhân ký cam kết chịu tráchnhiệm vào bản saođó(nếu có);

a.1.4) Bản sao Hợp hợp tác laođộng với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động tại Việt Nam (đối với thu nhập từ tài chính lương,tài chính cbà và thu nhập từ kinh dochị) hoặc bản sao giấy tờ pháplý chứng minh nguồn gốc của khoản thu nhập (đối với các loại thu nhập biệt) vàcá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó;

a.1.5) Bản sao hộ chiếu sử dụngcho cbà cbà việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vàobản sao đó;

a.1.6) Bản sao đẩm thựcg ký kinhdochị hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký thuế do nước cư trú cấpđối với cá nhân có thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập (thu nhập của thầythuốc, luật sư, chuyên gia, kiến trúc sư, nha sĩ, kế toán viên) có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế;

a.1.7) Bản sao đẩm thựcg ký kinhdochị hoặc giấy phép hành nghề do Việt Nam cấp (đối với các ngành nghề pháp luậtViệt Nam tình tình yêu cầu phải đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc có giấy phép hành nghề) đối vớicá nhân có thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập (thu nhập của thầy thuốc, luậtsư, chuyên gia, kiến trúc sư, nha sĩ, kế toán viên) có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

a.1.8) Bản sao hợp hợp tác kýkết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế. Cụ thể:

a.1.8.1) Trường hợpchuyển nhượng bất động sản: bản sao hợp hợp tác chuyển nhượng bất động sản.

a.1.8.2) Trường hợpchuyển nhượng vốn: bản sao hợp hợp tác chuyển nhượng vốn; bản sao giấy chứng nhậnđầu tư của cbà ty Việt Nam mà ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có xác nhận củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

a.1.8.3) Trườnghợp chuyển nhượng chứng khoán: Bản sao hợp hợp tác sắm kinh dochị chứng khoán. Trường hợphoạt động sắm kinh dochị chứng khoán khbà có hợp hợp tác sắm kinh dochị chứng khoán thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế nộp giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu do tổ chức tài chính lưuký hoặc cbà ty chứng khoán xác nhận tbò mẫusố 01/TNKDCK ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

a.1.9) Giấy ủy quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tụcáp dụng Hiệp định thuế.

a.2) Trường hợpnăm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuếthì các năm tiếp tbò chỉ cần gửi các bản sao Hợp hợp tác laođộng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới mẻ mẻ (nếu có).

a.3) Trong thờihạn 15 ngày trước khi kết thúc hợp hợp tác làm cbà cbà việc tại Việt Nam hoặc trước khi kết thúc nămtính thuế (tuỳ tbò thời di chuyểnểm nào diễn ra trước) cá nhân gửi Giấy chứng nhận cưtrú của năm tính thuế đó và bản sao hộ chiếu cho bên Việt Nam ký kết hợphợp tác hoặc chi trả thu nhập. Trong phạm vi 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đượcGiấy chứng nhận cư trú, bên Việt Nam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập cótrách nhiệm nộp cho cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú này.

a.4) Trường hợpvào thời di chuyểnểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoàicó nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý ngay sau ngày kết thúcnăm tính thuế.

a.5) Trường hợpcá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Namkhbà có quy định cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản sao hộ chiếuthay cho Giấy chứng nhận cư trú.

a.6) Trường hợptại thời di chuyểnểm nộp bản sao hộ chiếu chưa xác định được cá nhânlà đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kếtgửi bản sao hộ chiếutrong quý I của năm tiếp tbò.

b) Đối với vậnđộng viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ biểu diễnvẩm thực hoá, hoạt động hoạt động tại Việt Nam

b.1) Trong thờihạn 15 ngày trước khi thực hiện hợp hợp tác (hoặc chương trình trao đổi vẩm thực hoá,hoạt động hoạt động) với các tổ chức, cá nhân Việt Nam: Cá nhân nướcngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế để nộp cho cơ quan thuế quản lýtrực tiếp của bên Việt Namcùng với hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên. Hồ sơ gồm:

b.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấpngay trước năm đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế đã đượsiêu thịp pháp hóa lãnh sự;

b.1.3) Giấy chứng nhậncủa cơ quan đại diện Việt Nam trong các chương trình trao đổi vẩm thực hoá, hoạt độnghoạt động về nội dung hoạt động và thu nhập đề nghị miễn thuếtbò Hiệp định thuế;

b.1.4) Giấy ủy quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tụcáp dụng Hiệp định thuế.

b.2) Trong thờihạn 15 ngày trước khi kết thúc hợp hợp tác làm cbà cbà việc tại Việt Nam (hoặc chươngtrình trao đổi vẩm thực hoá, hoạt động hoạt động) hoặc trước khi kết thúc nămtính thuế (tuỳ tbò thời di chuyểnểm nào diễn ra trước) cá nhân nước ngoài gửi Giấy chứngnhận cư trú của năm tính thuế đó cho bên Việt Nam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trảthu nhập. Trong phạm vi 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhậncư trú, bên Việt Nam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập có trách nhiệm nộpcho cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú này.

b.3) Trường hợpvào thời di chuyểnểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoàicó nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý ngay sau ngày kết thúcnăm tính thuế.

b.4) Trường hợpkhbà có hợp hợp tác lao động với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động ở nước ngoài hoặc hợp hợp táclao động với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động tại Việt Nam, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có thể nộp chocơ quan thuế thư bổ nhiệm hoặc các giấy tờ tương đương hoặc có giá trị như hợphợp tác lao động.

b.5) Trường hợpcá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Namkhbà có quy định cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản sao hộ chiếuthay cho Giấy chứng nhận cư trú. Cá nhân có trách nhiệm cam kết và chịu trách nhiệmvề cbà cbà việc khbà có quy định cấp giấy chứng nhận cư trú tại Vẩm thực bản đềnghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế.

b.6) Trường hợptại thời di chuyểnểm nộp bản sao hộ chiếu chưa xác định được cá nhânlà đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kếtgửi bản sao hộ chiếutrong quý I của năm tiếp tbò.

c) Đối với cánhân là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà,thu nhập từ kinh dochị hoặc thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng phát sinh tại ViệtNam do tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở nước ngoài chi trả (bao gồm cả trường học giáo dục hợpcá nhân khbà cư trú có thu nhập tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập ở nước ngoài)

c.1) Vào ngàynộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên, cá nhân là đối tượng cư trú nướcngoài trực tiếp hoặc uỷ quyền cho một đối tượng biệt tại Việt Nam nộp cho CụcThuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân làm cbà cbà việc, kinh dochị hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế tbò Hiệp định thuế. Hồ sơ gồm:

c.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

c.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước nămđềnghịmiễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

c.1.3) Bản sao hợp hợp tác lao độnghoặc bản sao giấy tờ pháplý chứng minh nguồn gốc của khoản thu nhập hoặc quyền được nhận thừa kế, quà tặng(đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà hoặc thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng)hoặc bản sao hợp hợp táckinh tế ký kết với các tổ chức cá nhân Việt Nam (đối với thu nhập từ kinhdochị) và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó;

c.1.4) Bản sao hộ chiếu sửdụng cho cbà cbà việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệmvào bản sao đó;

c.1.5) Bản sao đẩm thựcg ký kinhdochị hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đẩm thựcg ký thuế do nước cư trú cấpđối với cá nhân có thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập (thu nhập của thầythuốc, luật sư, chuyên gia, kiến trúc sư, nha sĩ, kế toán viên) có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế;

c.1.6) Giấy ủy quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệpđịnh thuế.

c.2) Trường hợpnăm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuếthì các năm tiếp tbò chỉ cần gửi các bản sao hợp hợp tác lao độngký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới mẻ mẻ (nếu có).

c.3) Trong thờihạn 15 ngàytrướckhi kết thúc hợp hợp tác làm cbà cbà việc tại Việt Nam hoặc trước khi kết thúc nămtính thuế (tuỳ tbò thời di chuyểnểm nào diễn ra trước) cá nhân trực tiếp hoặc uỷ quyềncho một đối tượng biệt tại Việt Nam gửi Giấy chứng nhận cư trú của năm tính thuếđó và bản sao hộ chiếu chocơquan thuếquản lý trực tiếp nơi cá nhân làm cbà cbà việc, kinh dochị.

c.4) Trường hợpvào thời di chuyểnểm trên vẫn chưa có được giấy xác nhận cư trú thì cá nhân nước ngoàicó nghĩa vụ cam kết gửi Giấy chứng nhận cư trú trong quý ngay sau ngày kết thúcnăm tính thuế.

c.5) Trường hợpcá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Namkhbà có quy định cấp giấy chứng nhận cư trú, cá nhân cung cấp bản sao hộ chiếuthay cho Giấy chứng nhận cư trú.

c.6) Trường hợptại thời di chuyểnểm nộp bản sao hộ chiếu chưa xác định được cá nhânlà đối tượng cư trú của nước hoặc vùng lãnh thổ nào, cá nhân có nghĩa vụ cam kếtgửi bản sao hộ chiếutrong quý I của năm tiếp tbò.

d) Đối với cánhân là đối tượng cư trú Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối vớithu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập củasinh viên, giáo dục sinh giáo dục nghề và thu nhập của thầy cô, giáo sư và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nghiêncứu

d.1) Trong thờihạn 15 ngày trước khi thực hiện hợp hợp tác với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, cánhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp hợp tác hoặc chi trả thu nhập Hồsơ đềnghịmiễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế để nộp cho cơ quan thuế quảnlý trực tiếp của bên Việt Nam cùng với hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầutiên. Hồ sơ gồm:

d.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/HTQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

d.1.2) Bản gốc (hoặcbản sao đã được chứngthực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế cấp ngay trước năm thbà báo thuộcdiện miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế.

d.1.3) Giấy chứng nhậncủa cơ quan đại diện Việt Nam liên quan đến các hoạt động phát sinh thu nhập đề nghị miễn thuếtbò Hiệp định thuế.

d.1.4) Giấy ủy quyềntrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tụcáp dụng Hiệp định thuế.

3. Khấu trừ sốthuế đã nộp tại nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam

Các tổ chức,cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp địnhthuế với Việt Nam và số thuế đã nộp là đúng với quy định của pháp luật nướcngoài và quy định của Hiệp định thuế thì sẽ được khấu trừ số thuế đã nộp (hoặcđược coi như đã nộp) tại Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam vào sốthuế phải nộp tại Việt Nam. Thủ tục khấu trừ thuế số thuế đã nộp tại nướcngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam như sau:

a) Người nộpthuế gửi hồ sơ đề nghị khấu trừ số thuế đã nộp (hoặc được coi như đã nộp) tạinước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.Hồ sơ gồm:

a.1) Giấy đềnghị khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam tbò Hiệp định thuếtbò mẫu số 02/HTQT ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này, trong đó cung cấp các thbà tin về giao dịch liên quan đếnsố thuế nước ngoài đề nghị được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của Hiệp định thuế.

a.2) Các tàiliệu biệt tuỳ tbò hình thức đề nghị khấu trừ. Cụ thể:

a.2.1) Trường hợpkhấu trừ trực tiếp: Người nộp thuế đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định với ViệtNam và được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam tbò quy định của Hiệp địnhthuế.

a.2.1.1) Bản sao Tờ khai thuếthu nhập ở nước ngoài có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

a.2.1.2) Bản sao chứng từ nộpthuế ở nước ngoài có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

a.2.1.3) Bản gốc xácnhận của cơ quan thuếnước ngoài về số thuế đã nộp.

a.2.2) Trường hợpkhấu trừ số thuế khoán: Người nộp thuế có thu nhập và lẽ ra phải nộp thuế tạiNước ký kết Hiệp định với Việt Nam, nhưng tbò quy định tại luật của Nước ký kếtđó được miễn hoặc giảm như một biện pháp ưu đãi đặc biệt, được khấu trừ vào sốthuế phải nộp tại Việt Nam tbò quy định của Hiệp định thuế.

a.2.2.1) Bản sao Tờ khai thuếthu nhập ở nước ngoài có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

a.2.2.2) Bản sao đẩm thựcg ký kinhdochị hoặc các chứng từ pháp lý xác nhận hoạt động kinh dochị tại nước ngoài cóxác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

a.2.2.3) Thư xác nhậncủa Nhà chức trách có thẩm quyền nước ngoài về số thuế đã miễn, giảm và xác nhậncbà cbà việc đề nghị khấu trừ số thuế khoán là phù hợp với Hiệp định thuế và luật phápcủa Nước ký kết Hiệp định thuế có liên quan.

a.2.3) Trường hợpkhấu trừ gián tiếp: Người nộp thuế đã nộp thuế thu nhập dochị nghiệp đối vớithu nhập trước khi được chia cho đối tượng đó tại Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Namvà được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam tbò quy định của Hiệpđịnh thuế.

a.2.3.1) Các tài liệupháp lý chứng minh quan hệ và tỉ lệ góp vốn của đối tượng đề nghị khấu trừ;

a.2.3.2) Bản sao Tờ khai thuếthu nhập ở nước ngoài của cbà ty chia lãi cổ phần mà đối tượng tham gia góp vốncó xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

a.2.3.3) Bản sao Tờ khai thuếkhấu trừ tại nguồn đối với lợi tức cổ phần được chia có xác nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế;

a.2.3.4) Xác nhận củacơ quan thuếnước ngoài về số thuế đã nộp đối với cổ phần được chia và số thuế thu nhập cbàty đã nộp trước khi chia lãi cổ phần.

a.3) Giấy uỷquyền trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiệnthủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

b) Cơ quanthuế cẩm thực cứ hồ sơ ô tôm xét và giải quyết số thuế đã nộp tại nước ngoài được khấutrừ với số thuế phải nộp tại Việt Nam tbò quy định tại Hiệp định thuế và hướngdẫn tại Thbà tư này trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từthời di chuyểnểm nhận đủ hồ sơ nêu tại di chuyểnểm a khoản này. Thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việckhbà bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.

4. Đề nghị ápdụng Thủ tục thỏa thuận song phương tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

a) Người nộpthuế là đối tượng cư trú của Việt Nam đề nghị áp dụng thủ tục thỏathuận song phương với cơ quan thuế Việt Nam khi nhận thấy cbà cbà việc giải quyết củacơ quan thuế nước ngoài đã hoặc sẽ làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải nộp thuế khbàđúng với quy định của Hiệp định thuế. Người nộp thuế là đối tượng cưtrú của nước ngoài đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuậnsong phương với cơ quan thuế nước ngoài nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là đối tượng cư trú.

b) Hướng dẫn nàykhbà bao gồm thủ tục thỏathuận song phương đối với Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế(APA).

c) Người nộpthuế đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương trong thời hạnđược quy định tại Điều Thủ tục thỏa thuận song phương của từng Hiệp định thuế.

d) Người nộpthuế gửi hồ sơ đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương đến Tổng cụcThuế. Hồ sơ bao gồm:

d.1) Vẩm thực bảnđề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương tbò mẫu số 01/DTA-MAP ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này;

d.2) Báo cáo tàichính và tờ khai thuế liên quan đến đề nghị áp dụng thủ tục thỏathuận song phương;

d.3) Tài liệuliên quan đến thbà báo xác định nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế nước ngoài;

d.4) Hồ sơ xác địnhgiá giao dịch liên kết của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế của kỳ tính thuế đề nghị áp dụng thủ tục thỏathuận song phương (đối với thủ tục thỏa thuận song phương về xác định giáchuyển nhượng);

d.5) Thbà tin,tài liệu, hợp hợp tác, mô tả chi tiết thực tế về giao dịch, hoạt động liên quan đếncbà cbà việc xác định nghĩa vụ thuế và cơ sở lập luận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị áp dụng thủ tụcthỏa thuận song phương về di chuyểnều khoản Hiệp định thuế mà cơ quan thuế nước ngoàiáp dụng chưa phù hợp với quy định của Hiệp định thuế, phân tích của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đềnghị liên quan đến cbà cbà việc xác định nghĩa vụ thuế;

d.6) Tài liệu chứngminh cbà cbà việc nộp thuế trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị đã nộp số thuế liên quan đếnđề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương;

d.7) Bản sao vẩm thựcbản đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương và các tài liệu kèm tbòtrong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị đã hoặc sẽ nộp đề nghị áp dụng thủ tục thỏathuận song phương cho cơ quan thuế nước ngoài;

d.8) Bản sao vẩm thựcbản đề nghị khiếu nại và tài liệu kèm tbò trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị đã hoặcsẽ nộp vẩm thực bản khiếu nại tbò cơ chế giải quyết khiếu nại biệt trong và ngoàiViệt Nam và kết quả giải quyết khiếu nại (nếu có).

đ) Tổng cục Thuếtiếp nhận đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế là đối tượng cư trú của Việt Nam và thực hiện thủ tục thỏathuận song phương với cơ quan thuế nước ngoài tbò quy định của Hiệp định thuế.

Điều63. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế tbò Điều ước quốc tế khbà phải là Hiệpđịnh tránh đánh thuế hai lần

1. Trường hợptổ chức, cá nhân nước ngoài đẩm thựcg ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế:

a) Trong phạmvi 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ký hợp hợp tác với bên Việt Nam,tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho cơ quan thuế nơi đẩm thựcg ký thuế hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế, gồm:

a.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/DUQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ướcquốc tế;

a.2) Bản sao Điều ước quốc tế;

a.3) Bản sao hợp hợp tác với bên Việt Namcó xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;

a.4) Bản tóm tắthợp hợp tác có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền. Bản tóm tắt hợphợp tác gồm các nội dung sau: Tên hợp hợp tác và tên các di chuyểnều khoản của hợp hợp tác,phạm vi cbà cbà cbà việc của hợp hợp tác, nghĩa vụ thuế tại hợp hợp tác;

a.5) Giấy ủy quyềntrong trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cánhân Việt Nam thực hiện các thủ tục đề nghị miễn, giảm thuế. Giấyủy quyền cần có đủ chữ ký của đại diện hai bên.

b) Trường hợpdo đặc thù của giao dịch tổ chức, cá nhân nước ngoài khbà thể cung cấp hợp hợp tácvới bên Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp các tài liệu có giá trị tươngđương hợp hợp tác và giải trình cụ thể tại Vẩm thực bản đề nghị tbò mẫu số 01/DUQT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này để cơ quan thuế ô tôm xét, quyết định.

2. Trường hợptổ chức, cá nhân nước ngoài khbà đẩm thựcg ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơquan thuế:

a) Đối với tổchức, cá nhân nước ngoài:

a.1) Vào ngày kýhợp hợp tác với bên Việt Nam,tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế, gồm:

a.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/DUQT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ướcquốc tế;

a.1.2) Bản sao Điều ước quốc tế;

a.1.3) Bản sao hợp hợp tác với bên Việt Namcó xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;

a.1.4) Bản tóm tắthợp hợp tác có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền. Bản tóm tắt hợphợp tác gồm các nội dung sau: tên hợp hợp tác và tên các di chuyểnều khoản của hợp hợp tác, phạmvi cbà cbà cbà việc của hợp hợp tác, nghĩa vụ thuế tại hợp hợp tác;

a.1.5 Giấy ủyquyền trong trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặccá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục đề nghị miễn, giảmthuế. Giấy ủy quyền cần có đủ chữ ký của đại diện hai bên.

a.2) Trường hợpdo đặc thù của giao dịch tổ chức, cá nhân nước ngoài khbà thể cung cấp hợp hợp tácvới bên Việt Nam,tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp các tài liệu có giá trị tương đương hợp hợp tác vàgiải trình cụ thể tại Vẩm thực bản đề nghị miễn, giảm thuế đểcơ quan thuế ô tôm xét, quyết định.

b) Đối với bên Việt Nam:

Trong phạm vi03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảmthuế của tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên Việt Nam có nghĩavụ gửi hồ sơ đềnghịmiễn, giảm thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cho cơ quan thuế nơi bên Việt Namđẩm thựcg ký thuế.

Điều64. Thời hạn và trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

1. Thời hạngiải quyết miễn thuế, giảm thuế

Trong thời hạn30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết địnhmiễn thuế, giảm thuế; thbà báo bằng vẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế lý do khbà thuộcdiện được miễn thuế, giảm thuế; thbà báo về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc hoặckhbà thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế tbò Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốctế biệt.

Trường hợp cầnkiểm tra thực tế để có đủ cẩm thực cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thìtrong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hànhquyết định miễn thuế, giảm thuế; thbà báo bằng vẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế lýdokhbà được miễn thuế, giảm thuế; thbà báo về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc hoặckhbà thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế tbò Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốctế biệt.

Riêng trường học họsiêu thịp cơ quan thuế tiếpnhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế tbò cơ chế một cửa liênthbà thì trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế,giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ tbòcơ chế một cửa liên thbà chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tài chính được miễnthuế, giảm thuế hoặc thbà báo bằng vẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế lý do khbà đượcmiễn thuế, giảm thuế.

2. Trả kết quảgiải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

a)Trường hợp cơ quan thuế trực tiếp tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế:

a.1) Ban hànhQuyết định miễn thuế, giảm thuế tbò mẫu số03/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này đối với trường học giáo dục hợp thuộcdiện được miễn thuế, giảm thuế (trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.3 khoản 2 Điềunày);

a.2) Ban hànhThbà báo khbà được miễn thuế, giảm thuế tbò mẫu số 04/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này và nêu rõ lý do đối với trường học giáo dục hợp khbà thuộc diện được miễn thuế, giảmthuế (trừ trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a.3 khoản 2 Điều này);

a.3) Ban hànhThbà báo tbò mẫu số 03-1/MGTH ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc hoặc khbà thuộcdiện được miễn thuế, giảm thuế tbò Hiệp định thuế và Điều ước quốc tế biệt;

Trong quátrình giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế còn thiếu thbà tin cần giải trình,bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thbà báo giải trình, bổ sung thbà tin,tài liệu tbò mẫu số01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế để tình tình yêu cầu giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu.

b)Trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơkhai thuế tbò cơ chế một cửa liên thbà

b.1) Cơ quanthuế xác định số tài chính được miễn thuế, giảm thuế và ghi vào Thbà báo nộp thuếban hành kèm tbò Phụ lục II Nghị định số 126/2020/NĐ-CPđối với trường học giáo dục hợp thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

b.2) Ban hànhThbà báo khbà được miễn thuế, giảm thuế tbò mẫu số 04/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này và nêu rõ lý do đối với trường học giáo dục khbà thuộc diện được miễn thuế, giảmthuế. Trong quá trình giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế còn thiếu thbà tincần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thbà báo giải trình, bổsung thbà tin, tài liệu (tbò mẫusố 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) cho cơ quan tiếp nhận hồ sơtbò một cửa liên thbà để tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung thbàtin, tài liệu.

c) Trường hợpmiễn thuế quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 79 của Luật Quản lýthuế: Cơ quan thuếban hành Quyếtđịnhdchị tài liệu hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế tbò mẫu số 05/MGTH ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

Điều65. Hồ sơ xóa nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt

1. Trình tự giải quyết hồ sơ xóa nợ tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt

a)Cẩm thựccứthẩm quyềnvà trường học giáo dục hợpxóanợ quyđịnh tại khoản 1 Điều 87 Luật Quản lý thuế, cơ quan thuếquản lý trực tiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế lập hồ sơ xoá nợ tài chính thuế, tài chính từ từnộp, tài chính phạt và gửi đến cơ quan cấp trên tbò trình tự sau:

a.1)Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế lập và gửi đến, Cục Thuế thẩm định hồ sơ:

a.1.1) Trườnghợp khbà thuộc đối tượng xoá nợ thì Cục Thuế thbà báo cho Chi cục Thuế tbò mẫu số 02/XOANO ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này;

a.1.2) Trườnghợp thuộc đối tượng xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ thì Cục Thuế thbà báo choChi cục Thuế bổ sung hồ sơ tbò mẫu số03/XOANO ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này;

a.1.3) Trườnghợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Cục Thuế lập vẩm thực bản đề nghị,dự thảo quyết định xóa nợ tbò mẫu số04/XOANO ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này, kèm tbò hồ sơ gửi Ủyban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.

a.2)Đối với hồ sơ do Cục Thuế lập:

Trường hợp thuộcđối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Cục Thuế lập vẩm thực bản đề nghị, dự thảoquyết định xóa nợ tbò mẫu số 04/XOANOban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này, kèm tbò hồ sơ gửi Ủy ban nhândân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.

b)Cẩm thực cứ thẩm quyền và trường học họsiêu thịp xóa nợ quyđịnh tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 87 Luật quản lý thuế,cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ đề nghị xoá nợ gửi đến cơ quan cấptrên tbò trình tự sau:

b.1)Trường hợp hồ sơ đề nghị xóa nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt từ 05 tỷ hợp tácđến dưới 10 tỷ hợp tác:

b.1.1) Chi cụcThuế lập và gửi hồ sơ cho Cục Thuế thẩm định tbò quy định tại di chuyểnểm a.1 khoản này.Nếu khbà thuộc trường học giáo dục hợp xoá nợ thì Cục Thuế thbà báo cho Chi cục Thuế tbò mẫu số 02/XOANO ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này. Nếu thuộc trường học giáo dục hợp được xóa nợ, Cục Thuế lập vẩm thực bản đề nghịkèm tbò hồ sơ gửi Tổng cục Thuế.

b.1.2) Cục Thuế lậphồ sơ đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp và gửi Tổng cục Thuếô tôm xét, quyết định.

b.1.3) Tổng cục Thuếthẩm định hồ sơ:

b.1.3.1) Trườnghợp khbà thuộc đối tượng xoá nợ thì Tổng cục Thuế thbà báo cho Cục Thuế tbò mẫu số 02/XOANO ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này;

b.1.3.2) Trườnghợp thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ thì Tổng cục Thuế thbàbáo cho Cục Thuế bổ sung hồ sơ tbò mẫu số03/XOANO ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này;

b.1.3.3) Trườnghợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Thuế ban hành Quyết địnhxóa nợ tbò mẫu số 05/XOANO ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này.

b.2)Trường hợp hồ sơ đề nghị xóa nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt từ 10 tỷ hợp tácđến dưới 15 tỷ hợp tác:

b.2.1) Chi cục Thuếvà Cục Thuế lập và gửi hồ sơ tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm b.1 khoản này;

b.2.2) Tổng cục Thuếthẩm định hồ sơ:

b.2.2.1) Trường hợp khbà thuộc đối tượng xoá nợ hoặcphải bổ sung hồ sơ thì Tổng cục Thuế thbà báo cho Cục Thuế tbò hướng dẫn tại di chuyểnểmb.1 khoản này;

b.2.2.2) Trườnghợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Thuế dự thảo quyết địnhxóa nợ tbò mẫu số 06/XOANO, trình BộTài chính ô tôm xét, quyết định.

b.3)Trường hợp hồ sơ đề nghị xóa nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt từ 15 tỷ hợp táctrở lên:

b.3.1) Chi cục Thuế,Cục Thuế và Tổng cục Thuế lập và thẩm định hồ sơ tbò hướng dẫn tại di chuyểnểm b.1 khoảnnày;

b.3.2) Trườnghợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Thuế dự thảo quyết địnhxóa nợ tbò mẫu số 07/XOANO ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này, trình Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủô tôm xét, quyết định.

2. Hồ sơ xóa nợ tài chínhthuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt

a)Đối với trường học giáo dục hợp dochị nghiệp, hợp tác xã được tuyên phụ thân phá sản quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Quản lý thuế, hồ sơ bao gồm:

a.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/XOANO ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

a.2) Quyết định tuyên phụ thân phá sản dochị nghiệp, hợptác xã (bảnchính hoặc bảnsao có xácnhận của cơ quan thuế);

a.3) Tài liệuphân chia tài sản của chấp hành viên thể hiện số nợ thuế thu hồi được hoặckhbà thu hồi được (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quanthuế);

a.4) Quyết định vềcbà cbà việc đìnhchỉ thi hành quyết định tuyên phụ thân phá sản của cơ quan thi hành án dân sự (bảnchính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế);

a.5) Thbà báo tài chínhthuế nợ tại thời di chuyểnểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận củacơ quan thuế).

b)Đối với trường học giáo dục hợp cá nhân đã chết hoặc được Tòa án tuyên phụ thân là đã chết, mất nẩm thựcglực hành vi dân sự quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Quản lýthuế, hồ sơ được lập như sau:

b.1)Trườnghợp cá nhân đã chết hoặc được Tòa án tuyên phụ thân là đã chết:

b.1.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/XOANO ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b.1.2) Giấy chứng tử,hoặc Giấy báo tử, hoặc quyết định của tòa án tuyên phụ thân một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người là đã chết hoặccác giấy tờ thay cho Giấy báo tử tbò quy định của pháp luật về đẩm thựcg ký và quảnlý hộ tịch (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế);

b.1.3) Vẩm thực bản cóxác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cá nhân đã chết vềcbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chết khbà có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế (bản chính hoặcbản sao có xácnhận của cơ quan thuế);

b.1.4) Thbà báo tài chínhthuế nợ tại thời di chuyểnểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận củacơ quan thuế).

b.2)Trường hợp cánhân được pháp luật coi là mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự:

b.2.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/XOANO ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

b.2.2) Quyết định củaTòa án tuyên phụ thân mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự (bản chính hoặc bản sao có xác nhận củacơ quan thuế);

b.2.3) Vẩm thực bản dotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám hộ lập có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân mất nẩm thựcg lựchành vi dân sự cư trú về cbà cbà việc cá nhân mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự khbà có tàisản, bao gồm cả tài sản được thừa kế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận củacơ quan thuế);

b.2.4) Thbà báo tài chínhthuế nợ tại thời di chuyểnểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận củacơ quan thuế).

c) Đối với các khoản nợ tài chính thuế, tài chínhtừ từ nộp, tài chính phạt đã quá 10 năm quy định tại khoản3 Điều 85 Luật Quản lý thuế, hồ sơ bao gồm:

c.1) Vẩm thực bảnđề nghị tbò mẫu số 01/XOANO ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này;

Trườnghợp xóanợ đối với cá nhân, cá nhân kinh dochị, chủ hộ ngôi nhà cửa, chủ hộ kinh dochị, chủdochị nghiệp tư nhân và chủ cbà ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì vẩm thựcbản đề nghị phải có thêm các nội dung về: Họ và tên, sốthẻ cẩm thực cước cbà dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thựccá nhân hợp pháp biệt của cá nhân, cá nhân kinh dochị, chủ hộ ngôi nhà cửa, chủ hộkinh dochị, chủ dochị nghiệp tư nhân và chủ cbà ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên.

c.2) Vẩm thực bản củacơ quan thuế quản lý trực tiếp đề nghị cơ quan đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hợp tác xã hoặc giấychứng nhận đẩm thựcg ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phéphành nghề(bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế);

c.3) Quyết địnhthu hồi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kinh dochị hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký đầu tưhoặcgiấyphép thành lập và hoạt động hoặc giấy phéphành nghề(bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan thuế);

c.4) Thbà báo tài chínhthuế nợ tại thời di chuyểnểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận củacơ quan thuế);

c.5) Các Quyết định cưỡngchế thihành quyết định hành chính về quản lý thuế hoặc hồ sơ chứng minhcbà cbà việc đã thực hiện các biện pháp cưỡng chế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (bản chính hoặcbản sao có xácnhận của cơ quan thuế);

c.6) Vẩm thực bản có xác nhậncủa Ủy ban nhân dân cấp xã về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà còn tài sản, khbà cònhoạt động sản xuất kinh dochị trên địa bàn (bản chính hoặcbản sao có xácnhận của cơ quan thuế).

Điều66.  Nộp dần tài chính thuế nợ

1. Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tài chínhthuế nợ

a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị nộp dần tài chínhthuế nợ tbòquy định tại khoản 2 Điều này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

b) Trường hợphồ sơ đề nghị nộp dần tài chính thuế nợ chưa đầy đủ tbò quy định, trong thời hạn 03ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thbà báo bằng vẩm thựcbản tbò mẫu số01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giảitrình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trườnghợp hồ sơ đềnghị nộp dần tài chính thuế nợ đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từngày tiếpnhậnhồ sơ, cơ quan thuế ban hành:

b.1) Thbàbáo khbà chấp thuận cbà cbà việc nộp dần tài chính thuế nợ tbò mẫu số 03/NDAN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này đối với trường học giáo dục hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu khbà hợp pháp, hợp tácthời cơ quan thuế có vẩm thực bản tbò mẫu số05/NDAN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này gửi bên bảo lãnh để xácminh và bên bảo lãnh gửi kết quả xác minh cho cơ quan thuế trong thời hạn tbòquy định của pháp luật;

b.2) Quyết địnhchấp thuận nộp dần tài chính thuế nợ tbò mẫu số04/NDAN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này đối với trường học giáo dục hợp thuộc đốitượng nộp dần tài chính thuế nợ.

2. Hồ sơ nộp dần tài chính thuế nợ

a) Vẩm thực bản đềnghị tbò mẫu số 01/NDAN ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này;

b)Thư bảo lãnh tbò đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nộidung cam kết về cbà cbà việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trongtrường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thực hiện đúng thời hạn nộp dần tài chính thuế nợ;

c)Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếucó).

3.Số lần vàsố tài chính nộpdần tài chính thuế nợ

a) Số tài chính thuế nợ được nộp dần là số tài chính thuếnợ tính đến thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng khbà vượt quá số tài chínhthuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.

b) Người nộp thuế đượcnộp dần tài chính thuế nợ trong thời hạn khbà quá 12 tháng và trong thời gian thư bảolãnh có hiệu lực.

c) Người nộp thuế đượcnộp dần số tài chính thuế nợ tbò từng tháng đảm bảo số tài chính thuế nợ nộp từng lầnkhbà thấp hơn số tài chính thuế nợ được nộp dần bình quân tbò tháng. Người nộp thuếphải tự xác định số tài chính từ từ nộp phát sinh để nộp cùng với số tài chính thuế nợ đượcnộp dần.

4.Thời hạn nộp dần tài chính thuế nợ

Thời hạn nộpdần tài chính thuế nợ từ từ nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tài chínhthuế nợ đã cam kết nộp tbò từng tháng mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà nộp hoặc nộpkhbà đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tài chính thuế nợ tbò cam kết, cơquan thuế lập vẩm thực bản tbò mẫu số 02/NDAN bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này gửi bên bảo lãnh tình tình yêu cầu thực hiệnnghĩa vụ bảo lãnh tbò quy định của pháp luật hợp tác thời gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Chương VII

THÔNG TIN NGƯỜI NỘPTHUẾ

Điều67. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin, hệ thống phần mềm phục vụthu thập, xử lý và quản lý hệ thống thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

1. Hệ thống thbà tintgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được xây dựng và quản lý thống nhất từ Trung ương đến địaphương; phục vụ đúng lúc cho cbà tác quản lý thuế, quản lý biệt của ngôi ngôi nhà nước;đáp ứng tình tình yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm tính an toàn, bảo mật vàan ninh quốc gia; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kỹ thuậtthbà tin.

2. Hạ tầng kỹ thuậtHệ thống thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế bao gồm: Thiết được máychủ, máy trạm, thiết được lưu trữ và sao lưu dữ liệu, đường truyền kết nối, thiếtđược mạng lưới lưới, thiết được (hoặc phần mềm) an ninh an toàn thbà tin, thiết được hợp tác bộdữ liệu, thiết được ngoại vi và thiết được phụ trợ, mạng lưới lưới nội bộ và mạng lưới lưới diện rộng,tiện ích quản lý hạ tầng kỹ thuật.

3. Hệ thống phần mềmđể thu thập, xử lý và quản lý thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế bao gồm: Hệ di chuyểnều hành,hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm nguồn mở, phần mềm thương mại, phần mềm nộibộ.

Điều68. Thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

1.Thu thập thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

Thbàtin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được thu thập, cập nhật đúng lúc đảm bảo tính chính xác,trung thực và biệth quan từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân có liên quantbò trách nhiệm trong cbà cbà việc cung cấp thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế quy định tại Điều 97, Điều 98 Luật Quản lý thuế, Điều 26, Điều27, Điều 28 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật biệt cóliên quan.

2.Xử lý thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

Cơquan thuế có trách nhiệm xử lý thbà tin, dữ liệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và lưu trữ vàocơ sở dữ liệu đảm bảo đúng quy định. Nội dung xử lý thbà tin, dữ liệu gồm:

a)Kiểm tra, đánh giá cbà cbà việc tuân thủ quy định, quy trình trong cbà cbà việc thu thập thbàtin, dữ liệu;

b)Kiểm tra, đánh giá về cơ sở pháp lý, mức độ tin cậy của thbà tin, dữ liệu;

c)Tổng hợp, sắp xếp, phân loại, xử lý thbà tin, dữ liệu tbò đúng quy định;

d)Đối với các thbà tin, dữ liệu được cập nhật từ cơ sở dữ liệu của các tổ chức,cá nhân liên quan thì tổ chức, cá nhân cung cấp thbà tin phải có tráchnhiệm đảm bảo về tính chính xác của thbà tin, dữ liệu.

3.Quản lý hệ thống thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Cơquan thuế có trách nhiệm quản lý hệ thống thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quyđịnh sau:

a)Thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được quản lý, khai thác, chia sẻ trên môi trường học giáo dục di chuyểnệntử đảm bảo đúng mục đích, tuân thủ tbò các quy định của pháp luật;

b)Thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được kết nối, trao đổi với hệ thống thbà tin, cơ sởdữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan tbò quy định;

c)Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cbà cbà việc cập nhật, xử lý và khai thác hệ thống thbàtin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

d)Xây dựng và ban hành quy định về thành phần dữ liệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, phương thứctruyền nhận với cơ quan thuế để xây dựng các hệ thống kỹ thuậtthbà tin thống nhất;

đ)Xây dựng, ban hành các quy trình nghiệp vụ làm cẩm thực cứ thực hiện thống nhất cbà cbà việccập nhật, xử lý, khai thác, sử dụng hệ thống thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế;

e)Phân quyền truy cập, sử dụng hệ thống thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế; quản lý cbà cbà việckết nối, chia sẻ và cung cấp dữ liệu với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, cơquan Trung ương và địa phương.

Điều69. Cung cấp, xử lý sai, sót, tra soát, di chuyểnều chỉnh thbà tin

1. Cung cấpthbà tin cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

Cơ quan thuếquản lý trực tiếp thbà báo về tình hình xử lý nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtrên toàn quốc qua tài khoản giao dịch thuế di chuyểnện tử của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tại Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm các thbà tin: tình hình xử lý cáckhoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xoá nợ, đượchoàn, đã hoàn, còn được hoàn phát sinh trong tháng trước và các khoản còn phảinộp, nộp thừa, còn được hoàn đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lýthuế.

2.Trường hợp sai, sót, tra soát, di chuyểnều chỉnh thbà tin thu, nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước(sau đây gọi cbà cộng là tra soát)

a) Người nộpthuế phát hiện thbà tin đã ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế củangành thuế do cơ quan thuế cung cấp định kỳ tbò quy định tại khoản 1 Điều nàycó sai biệt với thbà tin tbò dõi của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

b) Người nộpthuế phát hiện thbà tin đã khai trên chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước khbàchính xác. Người nộp thuế chỉ được đề nghị di chuyểnều chỉnh các chứng từ nộp ngântài liệu đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:

b.1) Chứng từnộp ngân tài liệu của năm trước nhưng đề nghị di chuyểnều chỉnh vào năm sau chỉ được di chuyểnềuchỉnh trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân tài liệu.

b.2) Khbà đềnghị di chuyểnều chỉnh thbà tin về tổng số tài chính, loại tài chính trên chứng từ nộp ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước.

b.3) Khbàthuộc trường học giáo dục hợp gửi vẩm thực bản đề nghị bù trừ khoản nộp thừa hoặc đề nghị hoànthuế tbò quy định tại Điều 25 và Điều 42Thbà tư này.

c) Cơ quanthuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành thbà báo, quyết định về thuếphát hiện sai, sót cần di chuyểnều chỉnh thbà tin đã hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

d) Kho bạcNhà nước phát hiện sai, sót cần di chuyểnều chỉnh thbà tin đã hạch toán thu ngân tài liệungôi ngôi nhà nước hoặc thực hiện tra soát đối với các khoản đã hạch toán vào tài khoảnchờ xử lý các khoản thu của cơ quan thuế.

đ) Ngân hàngthương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản hoặc tổ chức tài chính thương mại nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế mở tài khoản (trường học giáo dục hợp chuyển nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước qua kênh liêntổ chức tài chính về trực tiếp Kho bạc Nhà nước) phát hiện sai, sót cần di chuyểnều chỉnh liênquan đến thbà tin chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã truyềnsang Kho bạc Nhà nước.

e) Ngân hàngthương mại, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếthực hiện nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước phát hiện sai, sót cần di chuyểnều chỉnh liên quan đếnthbà tin chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã chuyển Ngângôi ngôi nhàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản.

g) Cơ quanthuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phát hiện sai, sót cần di chuyểnều chỉnh đối vớithbà tin đã trao đổi, cung cấp giữa các cơ quan.

3. Hồ sơ đềnghị tra soát gồm:

a) Vẩm thực bản đềnghị tra soát tbò mẫu số 01/TS ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này.

b) Tài liệuchứng minh (nếu có): Bản sao chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếhoặc bản sao các quyết định, thbà báo, chứng từ có liên quan.

4. Trình tự,thủ tục xử lý hồ sơ đề nghị tra soát

a) Xử lý hồsơ đề nghị tra soát tại cơ quan thuế

a.1) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phát hiện thbà tin có sai, sót tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2Điều này

a.1.1) Ngườinộp thuế gửi hồ sơ đề nghị tra soát đến cơ quan thuế tbò quy định tại khoản 5 Điềunày.

a.1.2) Trongthời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị tra soát củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan thuế thực hiện đối chiếu thbà tin đề nghị tra soát củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế với dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.

Trường hợpthbà tin tbò dõi thực hiện nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên hệ thống ứngdụng quản lý thuế có sai, sót so với cẩm thực cứ tbò dõi nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế (hồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã được cơ quan thuế thbà báo chấp nhận,chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, thbà báo, quyết định và các vẩm thực bản biệt củacơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền) thì cơ quan thuế thực hiện di chuyểnềuchỉnh thbà tin trên hệ thống tbò đúng cẩm thực cứ tbò dõi nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế và gửi kết quả giải quyết vẩm thực bản đề nghị tra soát cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò Thbà báo tbò mẫu 01/TB-TS ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

Riêng đối vớithbà tin hạch toán thu nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước có sai, sót so với chứng từ nộpngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì trong thời hạn 01 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được đủhồ sơ đề nghị tra soát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan thuế lập Giấy đề nghị di chuyểnềuchỉnh thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (tbò mẫu C1-07a/NS hoặc C1-07b/NS ban hành kèmtbò Thbà tư của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước vàhoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước) gửi Kho bạc Nhà nước để đề nghị di chuyểnều chỉnh.Cẩm thực cứ chứng từ di chuyểnều chỉnh của Kho bạc Nhà nước gửi đến qua Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Tổng cục Thuế, cơ quan thuế thực hiện hạch toán tbò thbà tin di chuyểnều chỉnhcủa Kho bạc Nhà nước, di chuyểnều chỉnh số tài chính từ từ nộp tẩm thựcg hoặc giảm phát sinh của khoảndi chuyểnều chỉnh (nếu có). Đồng thời, gửi kết quả giải quyết vẩm thực bản đề nghị tra soátcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò Thbà báo tbò mẫu01/TB-TS ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

Trường hợpthbà tin tbò dõi thực hiện nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là chính xác vớicẩm thực cứ tbò dõi nghĩa vụ thuế (hồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã được cơquan thuế thbà báo chấp nhận, chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, thbà báo, quyếtđịnh và các vẩm thực bản biệt của cơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền) thìcơ quan thuế gửi Thbà báo khbà di chuyểnều chỉnh mẫu số 01/TB-TS ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này, trong đó ghi lý do khbà di chuyểnều chỉnh, hoặc trường học giáo dục hợp chưa đủthbà tin thì Thbà báo tình tình yêu cầu bổ sung thbà tin tbò mẫu 01/TB-BSTT-NNT ban hànhkèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đểtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu. Thời gian bổ sung thbàtin, tài liệu khbà tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Sau khi nhận đượcthbà tin giải trình, bổ sung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, trường học giáo dục hợp thbà tin hạchtoán thu nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước có sai, sót thì thực hiện di chuyểnều chỉnh thbà tincho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

a.2) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phát hiện thbà tin có sai, sót tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 2Điều này

Trong thời hạn05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị tra soát của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế, cơ quan thuế thực hiện rà soát chứng từ đã ghi nhận trên hệ thống ứng dụngquản lý thuế và thbà tin đề nghị di chuyểnều chỉnh:

a.2.1) Trườnghợp nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh chứng từ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đáp ứng đủ các di chuyểnềukiện để di chuyểnều chỉnh thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này thìtrong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị tra soátcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan thuế lập Vẩm thực bản đề nghị di chuyểnều chỉnh thu ngân tài liệungôi ngôi nhà nước (tbò mẫu C1-07a/NS hoặc C1-07b/NS ban hành kèm tbò Thbà tư của BộTài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Khobạc Nhà nước) gửi Kho bạc Nhà nước để đề nghị di chuyểnều chỉnh. Cẩm thực cứ thbà tin chứngtừ di chuyểnều chỉnh của Kho bạc Nhà nước gửi đến qua Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục Thuế, cơ quan thuế thực hiện hạch toán tbò thbà tin di chuyểnều chỉnh của Kho bạcNhà nước, di chuyểnều chỉnh số tài chính từ từ nộp tẩm thựcg hoặc giảm phát sinh của khoản di chuyểnềuchỉnh (nếu có). Đồng thời, gửi Thbà báo giải quyết vẩm thực bản đề nghị tra soátcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò mẫu số 01/TB-TSban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

a.2.2) Trườnghợp nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh chứng từ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà đáp ứng đủ di chuyểnềukiện thì cơ quan thuế gửi Thbà báo khbà di chuyểnều chỉnh tbò mẫu số 01/TB-TS ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này, trong đó ghi lý do khbà di chuyểnều chỉnh thbà tin nộp thuế, hoặc chưađủ cơ sở để di chuyểnều chỉnh thbà tin thì gửi Thbà báo tình tình yêu cầu bổ sung thbà tintbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNTban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CPđể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu. Thời gian bổ sungthbà tin, tài liệu khbà tính vào thời gian giải quyết hồ sơ. Sau khi nhận đượcthbà tin giải trình, bổ sung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, trường học giáo dục hợp đáp ứng đủ các di chuyểnềukiện di chuyểnều chỉnh thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này thì thực hiệndi chuyểnều chỉnh thbà tin cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

a.3) Trường hợpcơ quan thuế phát hiện sai, sót quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này, cơ quanthuế lập Giấy đề nghị di chuyểnều chỉnh thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (tbò mẫu C1-07a/NS hoặcC1-07b/NS ban hành kèm tbò Thbà tư của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toánngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước) gửi Kho bạc Nhà nướcđể thực hiện di chuyểnều chỉnh.

b) Xử lý hồsơ đề nghị tra soát tại Kho bạc Nhà nước

b.1) Trường hợpKho bạc Nhà nước thực hiện di chuyểnều chỉnh tbò đề nghị của cơ quan thuế tbò quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này: Trong thời hạn 02 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được đềnghị di chuyểnều chỉnh của cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước thực hiện rà soát thbà tinđã hạch toán thu ngân tài liệu, di chuyểnều chỉnh thbà tin tbò đề nghị và truyền chứng từdi chuyểnều chỉnh sang cơ quan thuế tbò quy định.

b.2) Trường hợpKho bạc Nhà nước phát hiện sai, sót hoặc cần bổ sung thbà tin hạch toán thungân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều này:

b.2.1) Kho bạcNhà nước thực hiện di chuyểnều chỉnh thbà tin và truyền chứng từ di chuyểnều chỉnh sang cơquan thuế tbò quy định để cơ quan thuế di chuyểnều chỉnh thbà tin thu nộp ngân tài liệu.

b.2.2) Kho bạcNhà nước có trách nhiệm lập thư tra soát gửi cơ quan thuế đối với các khoản đãhạch toán vào tài khoản chờ xử lý các khoản thu của cơ quan thuế để cơ quan thuếbổ sung thbà tin hạch toán thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

b.3) Trường hợpKho bạc Nhà nước nhận được đề nghị tra soát của tổ chức tài chính nơi Kho bạc Nhà nướcmở tài khoản hoặc nhận được đề nghị tra soát của tổ chức tài chính nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếthực hiện nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (trường học giáo dục hợp chuyển nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước quakênh liên tổ chức tài chính về trực tiếp Kho bạc Nhà nước) hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế(trong trường học giáo dục hợp nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước) về sai, sótliên quan đến thbà tin chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đãtruyền sang Kho bạc Nhà nước tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này:

Kho bạc Nhànước thực hiện di chuyểnều chỉnh thbà tin về chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước có sai,sót tbò quy định. Nếu thbà tin thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đã truyền sang cơ quanthuế thì Kho bạc Nhà nước truyền thbà tin di chuyểnều chỉnh sang cơ quan thuế vàthbà báo cho tổ chức tài chính nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản. Trường hợp các khoảntài chính chuyển thừa, chuyển thiếu so với chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế thì được xử lý tbò quy định về xử lý sai, sót trong thchị toán củatổ chức tài chính hoặc Kho bạc Nhà nước.

c) Xử lý hồsơ đề nghị tra soát tại tổ chức tài chính thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản:

Khi nhận đượcđề nghị tra soát bằng di chuyểnện tử của tổ chức tài chính thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịchvụ trung gian thchị toán nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướctbò quy định tại di chuyểnểm e khoản 2 Điều này, tổ chức tài chính nơi Kho bạc Nhà nước mởtài khoản tra soát và thực hiện:

c.1) Đối vớithbà tin chứng từ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chưa truyền sang Kho bạc Nhà nước thìtổ chức tài chính nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản thực hiện di chuyểnều chỉnh sai, sót tbòquy định về xử lý sai, sót trong thchị toán.

c.2) Đối vớithbà tin chứng từ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đã truyền sang Kho bạc Nhà nước thìtổ chức tài chính nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản gửi đề nghị tra soát đến Kho bạcNhà nước để thực hiện di chuyểnều chỉnh sai, sót liên quan đến hạch toán thu ngân tài liệungôi ngôi nhà nước.

d) Xử lý sai,sót tại tổ chức tài chính thương mại hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchịtoán nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước:

Khi phát hiệnsai, sót, tổ chức tài chính thương mại hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchịtoán nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện:

d.1) Trường hợpchưa chuyển tài chính và thbà tin nộp ngân tài liệu chưa được chuyển cho tổ chức tài chính nơiKho bạc Nhà nước mở tài khoản hoặc Kho bạc Nhà nước (trường học giáo dục hợp chuyển nộp ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước qua kênh liên tổ chức tài chính về trực tiếp Kho bạc Nhà nước) thì ngângôi ngôi nhàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán thực hiệntra soát, di chuyểnều chỉnh sai, sót tbò quy định về xử lý sai, sót trong thchị toán.

d.2) Trường hợpđã chuyển tài chính và thbà tin nộp ngân tài liệu đã được chuyển cho tổ chức tài chính thương mạinơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản hoặc Kho bạc Nhà nước (trường học giáo dục hợp chuyển nộp ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước qua kênh liên tổ chức tài chính về trực tiếp Kho bạc Nhà nước) thì ngângôi ngôi nhàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán thực hiện gửiđề nghị tra soát bằng di chuyểnện tử sang tổ chức tài chính thương mại nơi Kho bạc Nhà nước mởtài khoản hoặc Kho bạc Nhà nước (trường học giáo dục hợp chuyển nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước quakênh liên tổ chức tài chính về trực tiếp Kho bạc Nhà nước).

đ) Xử lý sai,sót tại cơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò trường học giáo dục hợp tại di chuyểnểm gkhoản 2 Điều này:

đ.1) Cơ quanthuế hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện sai, sót phải gửi hồ sơđề nghị tra soát tbò quy định tại khoản 3 Điều này đến cơ quan liên quan qua hệthống trao đổi thbà tin di chuyểnện tử giữa các ngành.

đ.2) Cơ quanthuế hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền khi nhận được hồ sơ đề nghị tra soátcó trách nhiệm giải quyết nội dung tra soát và gửi kết quả tra soát cho cơquan, đơn vị đề nghị tra soát qua hệ thống trao đổi thbà tin di chuyểnện tử giữa cácngành.

5. Trách nhiệmtiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị tra soát

a) Cơ quanthuế tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị tra soát từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cụ thể:

a.1) Cơ quanthuế quản lý trực tiếp:

a.1.1) Tiếpnhận, xử lý hồ sơ đề nghị tra soát đối với chứng từ nộp ngân tài liệu có cơ quanthuế quản lý trực tiếp là cơ quan thuế quản lý thu trên chứng từ.

a.1.2) Tiếpnhận, xử lý hồ sơ đề nghị tra soát đối với hồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế,chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, thbà báo, quyết định và các vẩm thực bản biệt củacơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền do cơ quan thuế quản lý trực tiếpđã tiếp nhận hoặc ban hành.

a.2) Cơ quanthuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị trasoát đối với hồ sơ khai thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước,thbà báo, quyết định và các vẩm thực bản biệt của cơ quan thuế, cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền do cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đã tiếp nhận hoặcban hành.

a.3) Cơ quanthuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản6 Điều 3 Thbà tư này:

Phối hợp vớicơ quan thuế quản lý trực tiếp để xử lý hồ sơ đề nghị tra soát liên quan đến khoảnđược nhận khoản phân bổ thuộc trường học giáo dục hợp tbò quy định tại di chuyểnểm a.1 khoản này.

b) Kho bạcNhà nước tiếp nhận hồ sơ đề nghị tra soát do tổ chức tài chính thương mại nơi Kho bạcNhà nước mở tài khoản hoặc tổ chức tài chính nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện nộp ngân tài liệungôi ngôi nhà nước (trường học giáo dục hợp chuyển nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước qua kênh liên tổ chức tài chính vềtrực tiếp Kho bạc Nhà nước) gửi đến.

c) Ngân hàngthương mại nơi Kho bạc Nhà nước mở tài khoản tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị trasoát do tổ chức tài chính thương mại hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchịtoán nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước gửi đến.

d) Ngân hàngthương mại hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán nơi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế thực hiện nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện tiếp nhận đề nghị tra soát củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định của tổ chức tài chính thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịchvụ trung gian thchị toán.

Điều70. Xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế

1. Tiếp nhận,xử lý đề nghị xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặcxác nhận số thuế đã nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước (sau đây gọi cbà cộng là xác nhận nghĩavụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước).

a) Người nộpthuế gửi vẩm thực bản đề nghị xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệungôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 01/ĐNXN ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này đến cơ quan thuế tbò quy định tại di chuyểnểm c khoảnnày.

Trường hợpngôi ngôi nhà thầu nước ngoài khbà trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổchức, cá nhân bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay và bên Việt Nam đã hoàn thànhnghĩa vụ nộp thuế ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài: Nhà thầu nước ngoài hoặc bên Việt Nam khấutrừ, nộp thay gửi vẩm thực bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướcđến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam để thực hiện xác nhận cbà cbà việc hoànthành nghĩa vụ nộp thuế cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài.

b) Xử lý vẩm thựcbản đề nghị xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tại cơquan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

b.1) Rà soátdữ liệu, thbà tin cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Cẩm thực cứ dữ liệuquản lý thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế, cơ quan thuế quản lý khoảnthu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thực hiện rà soát dữ liệu nghĩa vụ thuế với ngân tài liệungôi ngôi nhà nước của cơ quan thuế bao gồm:

b.1.1) Số tài chínhthuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt đã nộp, còn phải nộp, còn nợ, nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế;

b.1.2) Các viphạm hành chính thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (nếu có).

b.2) Trường hợpthbà tin đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khớp đúng với thbà tin trên hệ thống ứngdụng quản lý thuế thì cơ quan thuế thực hiện gửi Thbà báo xác nhận cbà cbà việc thựchiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước mẫusố 01/TB-XNNV ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuếtbò quy định tại di chuyểnểm b.4 khoản này.

b.3) Trường hợpthbà tin đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và thbà tin trên hệ thống ứng dụng quảnlý thuế chưa đầy đủ hoặc có chênh lệch, cơ quan thuế gửi Thbà báo tình tình yêu cầu bổsung thbà tin tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNTban hành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CPcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để giải trình, bổ sung thbà tin tbò quy định tại di chuyểnểm b.4 khoảnnày.

Thời gian bổsung thbà tin của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà tính vào thời gian giải quyết vẩm thực bản đềnghị xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

Sau khi nhậnđược thbà tin bổ sung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, trường học giáo dục hợp đủ thbà tin thì cơ quanthuế thực hiện gửi Thbà báo xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò mẫu số 01/TB-XNNVban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tạidi chuyểnểm b.4 khoản này. Trường hợp cơ quan thuế xác định tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thuộcđối tượng, trường học giáo dục hợp xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước thì cơ quan thuế có Thbà báo tbò mẫusố 01/TB-XNNV ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này, trong đó nêu rõ lýdo khbà xác nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế biết tbò quy định tại di chuyểnểm b.4 khoản này.

b.4) Trong thờihạn 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được vẩm thực bản đề nghị xác nhận cbà cbà việc thực hiệnnghĩa vụ thuế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành Thbàbáo xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế tbò mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này để xác nhận hoặc khbà xác nhận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hoặcThbà báo tình tình yêu cầu bổ sung thbà tin tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CPcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để giải trình, bổ sung thbà tin.

c) Trách nhiệmtiếp nhận, xử lý vẩm thực bản đề nghị xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước:

c.1) Cơ quanthuế quản lý trực tiếp:

c.1.1) Tiếpnhận, xử lý vẩm thực bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

c.1.2) Chủtrì tiếp nhận, xử lý đề nghị xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với các khoản thu do nhiều cơ quan thuế quản lý (bao gồm cả khoảnthu do cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, cơ quan thuế quản lýđịa bàn nhận phân bổ).

c.1.3) Trườnghợp ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài khbà trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế màdo bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ViệtNam chỉ thực hiện xác nhận cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài khi bên Việt Nam đã thực hiệnkhấu trừ và nộp thay đầy đủ tài chính thuế vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cho ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài tbò quy định.

c.2) Cơ quanthuế quản lý khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước:

c.2.1) Tiếpnhận, xử lý vẩm thực bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đối với các khoản thu do cơ quan thuế quản lý thu.

c.2.2) Phối hợp,chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế của khoản thu do cơ quan thuế quản lý trên hệthống ứng dụng quản lý thuế.

c.3) Cơ quanthuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản6 Điều 3 Thbà tư này:

c.3.1) Tiếpnhận, xử lý vẩm thực bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đối với các khoản thu phân bổ do cơ quan thuế quản lý thu.

c.3.2) Phối hợp,chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế của khoản thu do cơ quan thuế quản lý trên hệthống ứng dụng quản lý thuế.

2. Xác nhận sốthuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài:

Trường hợp mộtđối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam phải nộp thuế thunhập tại Việt Nam tbò quy định của Hiệp định thuế và pháp luật thuế Việt Nammuốn xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam để được khấu trừ vào số thuế phải nộptại nước cư trú cần thực hiện các thủ tục sau đây:

a) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị đếnCục Thuế tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương nơi đẩm thựcg ký nộp thuế để làm thủtục xác nhận. Hồ sơ bao gồm:

a.1) Giấy đềnghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam tbò Hiệp định thuế tbò mẫu số 03/HTQT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này, trong đó cung cấp các thbà tin về giao dịch liên quan đến thu nhập chịuthuế và số thuế phát sinh từ giao dịch đó thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Hiệp địnhthuế;

a.2) Bản gốc(hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơquan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợppháp hóa lãnh sự;

a.3) Giấy uỷquyền trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiệnthủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

Trong thời hạn07 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thuế nơi đối tượng đẩm thựcg k‎ý thuế cótrách nhiệm cấp giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam tbò mẫu số 04/HTQT hoặc mẫu số 05/HTQT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này. Mẫu số 04/HTQT được sử dụng đểxác nhận đối với thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập dochị nghiệp; Mẫu số 05/HTQT được sử dụng để xác nhận đốivới thuế thu nhập tài chính lãi cổ phần, lãi tài chính cho vay, tài chính bản quyền hoặc phí dịchvụ kỹ thuật.

Trong quátrình giải quyết hồ sơ còn thiếu thbà tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thìcơ quan thuế gửi Thbà báo giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CPcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để tình tình yêu cầu giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu.

Trong thời hạn10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thbà báo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cótrách nhiệm gửi vẩm thực bản giải trình hoặc bổ sung thbà tin, tài liệu tbò thbàbáo của cơ quan thuế.

b) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế phát sinh tại Việt Nam nhưng khbà phảinộp do được hưởng ưu đãi thuế và được coi như số thuế đã nộp để khấu trừ số thuếkhoán tại nước nơi cư trú gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Thuế để làm thủ tục xác nhận.Hồ sơ bao gồm:

b.1) Giấy đềnghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam tbò Hiệp định thuế tbò mẫu số 03/HTQT ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này trong đó cung cấp các thbà tin về giao dịch liên quan đến thu nhậpchịu thuế, số thuế phát sinh và các ưu đãi thuế đối với giao dịch đó thuộc phạmvi di chuyểnều chỉnh của Hiệp định thuế;

b.2) Bản gốc(hoặc bản sao đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nướccư trú cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong kỳ tính thuế nào) đã được hợp pháphóa lãnh sự;

b.3) Giấy uỷquyền trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiệnthủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

Trong thời hạn07 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế có trách nhiệm xác nhận sốthuế phát sinh tại Việt Nam nhưng khbà phải nộp do được ưu đãi thuế dành cho đốitượng đề nghị.

Trong quátrình giải quyết hồ sơ còn thiếu thbà tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thìcơ quan thuế gửi Thbà báo giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CPcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để tình tình yêu cầu giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu.

Trong thời hạn10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thbà báo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cótrách nhiệm gửi vẩm thực bản giải trình hoặc bổ sung thbà tin, tài liệu tbò thbàbáo của cơ quan thuế.

3. Xác nhận đốitượng cư trú của Việt Nam:

a) Tổ chức,cá nhân tình tình yêu cầu xác nhận là đối tượng cư trú thuế của Việt Nam tbò quy định tạiHiệp định thuế thực hiện thủ tục như sau:

a.1) Đối vớicác đối tượng đang là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, nộp Giấy đề nghị xác nhận cư trú của ViệtNam tbò mẫu số 06/HTQT ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này và Giấy ủy quyền (trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyềncho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế) đến Cục Thuế nơiđẩm thựcg ký thuế.

a.2) Đối vớicác đối tượng khbà phải là đối tượng khai, nộp thuế:

a.2.1) Giấy đềnghị tbò hướng dẫn tại tiết a.1 khoản 3 Điều này;

a.2.2)Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương về nơi thường trú hoặcnơi đẩm thựcg ký hộ khẩu đối với cá nhân hoặc giấy đẩm thựcg ký thành lập đối với các tổchức.

a.2.3) Xác nhậncủa cơ quan chi trả thu nhập (nếu có). Trường hợp khbà có xác nhận này, đối tượngnộp đơn tự khai trong đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật;

a.2.4) Giấy ủyquyền trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiệnthủ tục áp dụng Hiệp định thuế.

b) Trong thờihạn 07 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế cẩm thực cứ vào quy định tạiĐiều 4 của Hiệp định thuế liên quan đến định nghĩa đối tượng cư trú để xét và cấpgiấy chứng nhận cư trú mẫu số 07/HTQT bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này cho đối tượng đề nghị.

Trường hợp đểáp dụng Hiệp định thuế tại nước hoặc vùng lãnh thổ đối tác Hiệp định thuế vớiViệt Nam (sau đây gọi là đối tác Hiệp định thuế), cơ quan thuế đối tác Hiệp địnhthuế tình tình yêu cầu đối tượng cư trú Việt Nam cung cấp giấy chứng nhận cư trú do cơquan thuế Việt Nam phát hành tbò mẫu của cơ quan thuế đối tác Hiệp định thuếđó: nếu mẫu Giấy chứng nhận cư trú này có các chỉ tiêu và thbà tin tương tựnhư Giấy chứng nhận cư trú mẫu số 07/HTQT bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này hoặc có thêm các chỉ tiêu và thbà tinthuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế (thbà tin về quốc tịch, ngành nghề kinhdochị của đối tượng) thì Cục Thuế xác nhận vào mẫu Giấy chứng nhận cư trú này.

Trong quátrình giải quyết hồ sơ còn thiếu thbà tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thìcơ quan thuế gửi Thbà báo giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu tbò mẫu số 01/TB-BSTT-NNT bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số 126/2020/NĐ-CPcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế để tình tình yêu cầu giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu.

Trong thời hạn10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thbà báo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cótrách nhiệm gửi vẩm thực bản giải trình hoặc bổ sung thbà tin, tài liệu tbò thbàbáo của cơ quan thuế.

Chương VIII

KIỂM TRA THUẾ

Điều71. Kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế

1.Phân loại hồ sơ thuế:

Hồsơ thuế được phân loại thành 03 mức độ rủi ro: Rủi ro thấp, rủiro trung bình, rủi ro thấp.

2.Cơ quan thuế đề xuất dự định kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế hoặcxử lý tbò quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này đối với hồ sơ có rủi ro thấp.

3.Kiểm tra hồ sơ thuế

Cơ quan thuếthực hiện kiểm tra, đối chiếu, so sánh, phân tích hồ sơ thuế mà có nội dungkhai khbà chính xác, khai thiếu hoặc có những nội dung cần làm rõ liên quan đếnsố thuế phải nộp, số tài chính thuế được miễn, số tài chính thuế được giảm, số tài chính thuếđược hoàn, số tài chính thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì cơ quan thuế bangôi ngôi nhành thbà báo (lần 1) tbò mẫu số 01/KTTvề cbà cbà việc tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung thbà tin tài liệu.

Trongthời hạn 10ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thbà báo về cbà cbà việc giải trình hoặc bổsung thbà tin, tài liệu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải giải trình, bổ sung thbà tin,tài liệu. Việc giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu có thể được thực hiện trựctiếp tại cơ quan thuế hoặc bằng vẩm thực bản (bản giấy hoặc bằng phương thức di chuyểnện tử).

Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì cơ quan thuế lập Biênbản làm cbà cbà việc tbò mẫu số 02/KTT ban hành kèmtbò phụ lục I Thbà tư này.

4.Xử lý kết quả kiểm tra

a)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thbà tin, tài liệu (lần 1hoặc lần 2) mà chứng minh số tài chính thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấpnhận; hồ sơ giải trình, bổ sung thbà tin được lưu cùng hồ sơ thuế.

b) Trường hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thbà tin, tài liệu nhưng chưa đủ cẩm thực cứchứng minh nội dung khai thuế là chính xác hoặc có những nội dung cần làm rõthêm thì cơ quan thuế ban hành thbà báo (lần 2) tbò mẫu số 03/KTT về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có thểtiếp tục giải trình, cung cấp thêm tài liệu hoặc tự giác khai bổ sung hồ sơkhai thuế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tự chịu trách nhiệm đối với nội dung khai bổ sung.Thời hạn giải trình, cung cấp thêm tài liệu hoặc khai bổ sung hồ sơ khai thuếlà 10 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thbà báo. Cơ quan thuếthbà báo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu khbà quá 02 lầnđối với mỗi cuộc kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế.

c) Hết thời hạn tbò thbà báo (lần 2)của cơ quan thuế mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu;hoặc khbà khai bổ sung hồ sơ thuế; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuếnhưng khbà chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế ấn định sốthuế phải nộp nếu có đủ cẩm thực cứ ấn định; trong trường học giáo dục hợp khbà đủ cẩm thực cứ ấn địnhsố thuế phải nộp, cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế hoặc làm cơ sở để xây dựng dự định thchị tra, kiểm tra tbò nguyên tắc quảnlý rủi ro.

d)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thbà tin, tài liệu (lần2) mà cơ quan thuế đủ cẩm thực cứ xác định hành vi vi phạm hành chính về thuế thì cơquan thuế lập biên bản vi phạm hành chính, xử lý tbò quy định.

Điều72. Kiểm tra tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

1.Các trường học giáo dục hợp kiểm tra tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, tần suất kiểm tra, thời giangửi Quyết định kiểm tra được thực hiện tbò di chuyểnểm a, b, d, đ, e,g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 110 Luật Quản lý thuế.

Các trường học giáo dục hợp giải thể, chấm dứt hoạt động khbà phải thựchiện quyết toán thuế nêu tại di chuyểnểm g khoản 1 Điều 110 Luật Quảnlý thuế:

a)Người nộp thuế thuộc diện nộp thuế thu nhập dochị nghiệp tbò tỷ lệ % trêndochị thu kinh dochị hàng hóa, tiện ích tbò quy định của pháp luật về thuế thu nhậpdochị nghiệp thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động.

b)Người nộp thuế giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ thời di chuyểnểm thành lập đếnthời di chuyểnểm giải thể, chấm dứt hoạt động, dochị nghiệp khbà phát sinh dochị thu,chưa sử dụng hóa đơn.

2.Xây dựng, phê duyệt và di chuyểnều chỉnh dự định, chuyên đề kiểm tra hằng năm

a) Hằng năm, Tổng cục Thuế thực hiện hướng dẫn xây dựngdự định,chuyên đềkiểm tra trong toàn hệ thống cơ quan thuế.

b) Cơ quan thuếcác cấp cẩm thực cứ hướng dẫn của Tổng cục Thuế thực hiện xây dựng dự định, chuyên đề kiểm tra, cụthể:

b.1) Chi cục Thuếlập và gửi Cục Thuế ô tôm xét phê duyệt dự định, chuyên đề kiểm tra hằng năm.

b.2) Cục Thuế lậpvà gửi Tổng cục Thuế ô tôm xét phê duyệt dự định, chuyên đề kiểm tra hằng năm.

b.3) Tổng cục Thuếlập và tự phê duyệt dự định, chuyên đề kiểm tra của mình, gửibáo cáo Thchị tra Bộ Tài chính dự định đã được phê duyệt.

c) Hằng năm cơquan thuế tiến hành rà soát di chuyểnều chỉnh dự định, chuyên đề kiểm tra đốivới các trường học giáo dục hợp:

c.1) Tbò tình tình yêu cầucủa Bộ trưởng Bộ Tài chính, hoặc Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên;

c.2) Tbò đề xuấtcủa Thủ trưởng cơ quan thuế được giao nhiệm vụ dự định, chuyên đề kiểm tra.

c.3) Do xử lýtrùng lặp trong hoạt động kiểm tra.

Cơquan thuế khi di chuyểnều chỉnh dự định, chuyên đề phải nêu rõ lý do di chuyểnềuchỉnh và báo cáo cơ quan phê duyệt dự định, chuyên đề để di chuyểnều chỉnh.

d) Ngoài cbà cbà việcxây dựng dự định, chuyên đề kiểm tra hằng năm nêutrên, trong năm cơ quan thuế các cấp có thể thực hiện xây dựng dự định chuyênđề phát sinh tbò tình tình yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp hoặc tbò chỉđạo của cấp trên. Việc xây dựng dự định chuyên đề phải được thực hiện tbò nguyêntắc quảnlý rủiro và Thủ trưởng cơquan thuế cùng cấp phê duyệt, báo cáo cấp trên.

3.Việc xử lý trùng lặp trong hoạt động kiểm tra

a)Trường hợpđối tượngkiểm tra của cơ quan thuế cấp dưới nếu có sự trùng lặp về đối tượng kiểm tra vớidự định kiểm tra, thchị tra về thuế của cơ quan Thchị tra Nhà nước, Kiểm toánNhà nước, cơ quan thuế cấp trên thì thực hiện tbò dự định của Thchị tra Nhànước, Kiểm toán Nhà nước, và cơ quan thuế cấp trên;

b)Đối với các trường học giáo dục hợp trùng lặp về đối tượng thuộc dự định kiểm tra của cơquan thuế với các cơ quan biệt của Nhà nước thì Thủ trưởng cơquan thuế phối hợp với Thủ trưởng cơ quan ngôi ngôi nhà nước có sự trùng lặp để xử lý vàbáo cáo cơ quan phê duyệt dự định khi cần thiết.

4.Cbà khai dự định, chuyên đề kiểm tra hằng năm.

Kếhoạch,chuyên đềkiểm tra hằng năm (kể cảdự định,chuyên đềsau di chuyểnều chỉnh) phải được cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quanthuế hoặc thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và cơ quan thuế trực tiếp quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế (thbà báo bằng vẩm thực bản hoặc di chuyểnện thoại hoặc thư di chuyểnện tử) từ từ nhất là30 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt hoặc di chuyểnều chỉnh dự định, chuyên đề kiểm tra.

5.Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

a)Ban hành Quyết định kiểm tra thuế

Cơquan thuế ban hành quyết định kiểm tra thuế đối với trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 110 Luật Quản lý thuế. Việc kiểm tra thuế tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế chỉ được thực hiện khi có quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế.

Cơ quan thuếban hành Quyết định kiểm tra thuế đối với các nội dung và thời kỳ có rủi ro, trừkiểm tra hoàn thuế. Quyết định kiểm tra thuế lập tbò mẫu số 04/KTT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này.

Thờihạn kiểm tra được xác định tbò quy định tại Khoản 4 Điều 110Luật Quản lý thuế. Trong trường học giáo dục hợp gia hạn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hành Quyết định gia hạn tbò mẫu số 05/KTT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

b)Việc kiểm tra tbò Quyết định kiểm tra thuế phải được tiến hành từ từ nhất là 10ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra trừ trường học giáo dục hợp phảibãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế tbò mẫu số06/KTT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này hoặc hoãn thời gian kiểmtra.

Khibắt đầu kiểm tra thuế, Trưởng đoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm cbà phụ thân Quyết địnhkiểm tra thuế, lập Biên bản cbà phụ thân và giải thích nội dung Quyết định kiểm trađể tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế hiểu và có trách nhiệm chấp hành Quyết định kiểm tra.Biên bản cbà phụ thân Quyết định kiểm tra được lập tbò mẫu số 07/KTT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbàtư này.

c)Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có vẩm thực bản đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra,thì vẩm thực bản phải nêu rõ lý do và thời gian hoãn hoặc trường học giáo dục hợpcơ quan thuế có lý do bất khả kháng phải hoãn thời gian tiến hành kiểmtra thì cơ quan thuế có vẩm thực bản thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trước khi hết thờihạn cbà phụ thân quyết định kiểm tra tbò mẫu số08/KTT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

Trongquá trình kiểm tra, nếu phát sinh lý do bất khả kháng, khbà thể tiếp tục thựchiện kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành Quyết định kiểmtrađể tạm dừng kiểm tra. Thời gian tạm dừng khbà tính trong thời hạn kiểm tra.

d)Trường hợp trong quá trình kiểm tra thuế phát sinh cbà cbà việc phải di chuyểnều chỉnh về Quyếtđịnh kiểm tra (thay Trưởng đoàn, thành viên hoặc bổ sung thành viên đoàn kiểmtra, bổ sung nội dung, thời kỳ kiểm tra hoặc di chuyểnều chỉnh giảm thành viên đoàn kiểmtra, nội dung, thời kỳ kiểm tra) thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền để ban hành Quyết định di chuyểnều chỉnh Quyết định kiểm tra. Quyết định di chuyểnều chỉnhquyết định kiểm tra được thực hiện tbò mẫu số09/KTT, 10/KTT, 11/KTT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tưnày.

đ)Biên bản kiểm tra thuế

đ.1) Kết thúckiểm tra thuế tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, Đoàn kiểm tra lập dự thảo Biên bản kiểmtra tbò mẫu số 12/KTT ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này và cbà phụ thân cbà khai trước Đoàn kiểm tra và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế để có ý kiến, giải trình. Ý kiến, giải trình của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải đượclưu cùng dự thảo biên bản (nếu có). Biên bản cbà khai dự thảo Biên bản kiểmtra lập tbò mẫu số 13/KTT ban hành kèm tbò phụlục I Thbà tư này.

Việccó ý kiến giải trình, hoàn thiện và ký Biên bản kiểm tra giữa Đoàn kiểm tra vớitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc,kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế vẫn có ý kiến thì được ghi tạiBiên bản hoặc lưu cùng Biên bản đã ký. Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoànkiểm tra và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế) ký vào từngtrang, đóng dấu của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế là tổ chức có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấutư nhân (bao gồm cả dấu tư nhân, giáp lai giữa các trang của biên bản).

đ.2)Trường hợp còn vướng đắt về cơ chế chính tài liệu phải xin ý kiến thì ghi nhận tạibiên bản. Khi có vẩm thực bản trả lời thì Đoàn kiểm tra hoặc bộ phận kiểm tra chịutrách nhiệm lập phụ lục biên bản với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò mẫu số 14/KTT ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này để xử lý tbò quy định của pháp luật.

đ.3) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà ký Biên bản kiểmtra khihết thời hạn tbò quy định thì Trưởng đoàn kiểm tra phải lập biên bản viphạm hành chính về cbà cbà việc khbà ký biên bản, báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hànhquyết định xử phạt vi phạm hành chính tbò quy định, hợp tác thời tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộpthuế ký biên bản kiểm tra.

e)Xử lý kết quả kiểm tra thuế

e.1) Chậm nhất 03 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ký Biênbản kiểm tra với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo kết quảkiểm tra vớilãnh đạo bộ phận kiểm tra và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành quyết định kiểm tra.

Trường hợp kếtquả kiểm tra dẫn đến xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởngcơ quan thuế ban hành Quyết định xử lý vi phạm về thuế hoặc phải chuyển hồ sơ đếntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp kết quả kiểm tra khbà xử lý về thuế, xửphạt vi phạm hành chính thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành Quyết định kiểm tra ban hành Kết luậnkiểm tra tbò mẫu số 15/KTT ban hành kèm tbòphụ lục I Thbà tư này.

e.2) Trường hợpqua kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi vi phạm về thuế có dấu hiệu trốn thuế,gian lận về thuế thì trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày kết thúc kiểmtra, đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng cơquan thuế để ô tôm xét tiến hành thchị tra hoặc chuyển hồ sơ kiểm tra sang cơquan di chuyểnều tra tbò quy định của pháp luật.

Trìnhtự, thủ tục và thời hạn ban hành Quyết định xử lý vi phạm về thuế, chuyển hồ sơđến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt thực hiện hoặc chuyển hồ sơ kiểm tra sang cơquan di chuyểnều tra thực hiện tbò quy định tại Luật Xửlý vi phạm hành chính, Luật tố tụng hình sự,các vẩm thực bản hướng dẫn thi hành và Nghị định số 125/2020/NĐ-CPngày 19/10/2020 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hoá đơn.

g) Việc kiểm tra tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đượcghi nhật ký di chuyểnện tử.

6.Giám sát Đoàn kiểm tra

a) Việc giámsát hoạt động Đoàn kiểm tra thuế tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được thực hiện đối vớitất cả các Đoàn kiểm tra thuế và thực hiện bằng hình thức Người ban hành Quyếtđịnh kiểm tra tự giám sát hoặc giao giám sát.

Trườnghợp Người ban hành quyết định kiểm tra thuế tự thực hiện giám sát thì được quyđịnh tại Quyết định kiểmtra. Trường hợp giao giám sát thì Người ban hành Quyết định kiểmtra ban hành Quyết định giám sát.

b) Quyết địnhgiám sát được gửi cho Đoàn kiểm tra thuế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám sát, đối tượng kiểm trathuế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và được cbà phụ thân cùng thời di chuyểnểmcbà phụ thân Quyết định kiểmtra tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

c) Việc giámsát hoạt động của Đoàn kiểm tra thuế tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế được tiến hànhthường xuyên kể từ ngày cbà phụ thân Quyết định kiểm tra đến ngày kết thúc thờigian kiểm tra tại trụ sở tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế và phải tuân thủ tbòpháp luật, bảo đảm tính chính xác, biệth quan, cbà khai, dân chủ, đúng lúc.

7.Cơ sở dữ liệu phục vụ cho cbà cbà việc thực hiện các trình tự thủ tục quy định tại khoản5 Điều này nếu đáp ứng di chuyểnều kiện để sử dụng ứng dụng kỹ thuật thbà tin thìkhbà nhất thiết phải tiến hành tại trụ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Chương IX

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚIHOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, KINH DOANH DỰA TRÊN NỀN TẢNG SỐ VÀ CÁCDỊCH VỤ KHÁC CỦA NHÀ CUNG CẤP Ở NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ CƠ SỞ THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆTNAM

Điều73. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong cbà cbà việc quản lý thuế đối với hoạt độngkinh dochị thương mại di chuyểnện tử, kinh dochị dựa trên nền tảng số và các tiện íchbiệt của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài khbà có cơ sở thường trú tại Việt Nam

1.Nhà cung cấp ở nước ngoài khbà có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạtđộng kinh dochị thương mại di chuyểnện tử, kinh dochị dựa trên nền tảng số và các dịchvụ biệt vớitổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài).

2.Tổ chức, cá nhân ở Việt Nam sắm hàng hóa, tiện ích của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài.

3.Tổ chức, đại lý thuế hoạt động tbò pháp luật Việt Nam được ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài ủy quyền thực hiện đẩm thựcg ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam.

4. Ngân hàng thươngmại, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán và các tổ chức,cá nhân cóquyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh dochị thương mại di chuyểnện tử, kinhdochị dựa trên nền tảng số và các tiện ích biệt của ngôi ngôi nhà cung cấp ởnước ngoài.

Điều74. Đẩm thựcg ký thực hiện giao dịch thuế di chuyểnện tử

1.Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện đẩm thựcg ký giao dịch thuế di chuyểnện tử cùng vớiđẩm thựcg ký thuế lần đầu thbà qua Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế khi đẩm thựcgký giao dịch di chuyểnện tử, đảm bảo đáp ứng các di chuyểnều kiện sau: Có khảnẩm thựcg truy cập và sử dụng mạng lưới lưới Internet; có địa chỉ thư di chuyểnện tử để giao dịch vớicơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2.Nhà cung cấp ở nước ngoài đẩm thựcg ký một địa chỉ thư di chuyểnện tử chính thức để nhận tấtcả các thbà báo trong quá trình thực hiện giao dịch di chuyểnện tử với cơ quan thuếquản lý trực tiếp.

3.Sau khi thực hiện thành cbà thủ tục đẩm thựcg ký thuế lần đầu, Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Tổng cục Thuế gửi thbà tin về tài khoản giao dịch di chuyểnện tử và mã số thuếvào địa chỉ thư di chuyểnện tử của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế đã đẩm thựcg ký để thực hiện các thủ tụcvề thuế trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế.

Điều75. Mã số thuế

Mã số thuế đối với trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà cung cấp ởnước ngoài trực tiếp hoặc uỷ quyền đẩm thựcg ký, kê khai, nộp thuế đượcthực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 105/2020/TT-BTCngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đẩm thựcg ký thuế.

Điều76. Đẩm thựcg ký thuế trực tiếp của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

1.Hồ sơ đẩm thựcg ký thuế lần đầu:

Nhà cung cấp ởnước ngoài thực hiện đẩm thựcg ký thuế trực tiếp tbò mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế.

2.Hồsơ thay đổi thbà tin đẩm thựcg ký thuế:

Nhà cung cấp ởnước ngoài nộp hồ sơ thay đổi thbà tin đẩm thựcg ký thuế tbò mẫu số 01-1/NCCNN ban hành kèm tbò phụ lụcI Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Tổng cục Thuế.

3.Nhà cung cấp ở nước ngoài sử dụng mã xác thực giao dịch di chuyểnện tử do cơ quan thuếquản lý cấp quaCổng Thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế để xác thực khi đẩm thựcg ký thuế.

Điều77. Khai thuế, tính thuế trực tiếp của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

1.Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện khai thuế trực tiếp tại Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế, sử dụng mã xác thực giao dịch di chuyểnện tử do cơ quanthuế quản lý cấp qua Cổng Thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế và gửi hồ sơkhai thuế di chuyểnện tử cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, như sau:

a)Khai thuế đối với ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài là loại thuế khai và nộp tbò quý.

b) Tờ khaithuế di chuyểnện tử tbò mẫu số 02/NCCNN ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

c)Nhàcung cấp ở nước ngoài nộp thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhậpdochị nghiệp tbò phương pháp tỷ lệ tính trên dochị thu.

c.1) Dochị thutính thuế giá trị gia tẩm thựcg là dochị thu mà ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài nhận được.

c.2) Dochị thutính thuế thu nhập dochị nghiệp là dochị thu mà ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài nhậnđược.

d) Tỷ lệ phần trăm để tính thuế giátrị gia tẩm thựcgtrêndochị thu tbòquy định tạidi chuyểnểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết vàhướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật thuế giátrị gia tẩm thựcg.

đ) Tỷ lệ phần trăm để tính thuế thu nhập dochị nghiệptrên dochị thu tbò quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Luật thuế thu nhập dochị nghiệp.

2. Trường hợpsau khi hoàn thành thủ tục khai thuế, nộp thuế, ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài pháthiện có sai, sót thì thực hiện kê khai di chuyểnều chỉnh số thuế phải nộp phát sinh tạiViệt Nam tbò mẫu số 02/NCCNN ban hànhkèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

3. Nguyên tắcxác định dochị thu phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế như sau:

a)Các loại thbà tin được sử dụng để xác định giao dịch của tổ chức, cá nhân sắmhànghoá,tiện íchphátsinh tại Việt Nam như sau:

a.1) Thbà tinliên quan đến cbà cbà việc thchị toán của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam, như thbà tin vềthẻ tín dụng dựa trên số nhận dạng tổ chức tài chính (BIN), thbà tintài khoản tổ chức tài chính hoặc các thbà tin tương tự mà tổ chức, cá nhân sắmhàng sử dụng để thchị toán với ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài.

a.2)Thbà tin về tình trạng cư trú của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam (thbà tinđịa chỉ thchị toán, địa chỉ giao hàng, địa chỉ ngôi ngôi nhà hoặc các thbà tin tương tựmà tổ chức (cá nhân) sắm hàng khai báo với ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài).

a.3) Thbà tin vềtruy cập của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam, như thbà tin về mãvùng di chuyểnện thoại quốc gia của thẻ SIM, địa chỉ IP, vị trí đường dây di chuyểnện thoại cốđịnh hoặc các thbà tin tương tự của tổ chức, cá nhân sắmhàng.

b)Khi xác định mộtgiao dịch phát sinh tại Việt Nam để kê khai, tính thuế, ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài thực hiện như sau:

b.1) Sử dụng 02thbà tin khbà mâu thuẫn nhau bao gồm một thbà tin liên quan đến cbà cbà việc thchịtoán của tổ chức (cá nhân) tại Việt Nam và một thbà tin về tình trạng cư trú hoặc thbàtin về truy cập của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nêu trên.

b.2) Trong trường học họsiêu thịp liên quan đến cbà cbà việc thchị toán của tổ chức, cá nhân khbàthu thập được hoặc mâu thuẫn với thbà tin còn lại, ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoàiđược phép sử dụng 02 thbà tin khbà mâu thuẫn nhau bao gồm một thbà tin về tình trạngcư trúvàmột thbà tin về truy cập của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

4.Nhà cung cấp ở nước ngoài sử dụng mã xác thực giao dịch di chuyểnện tử do cơ quan thuếquản lý trực tiếp cấp để xác thực khi kê khai, di chuyểnều chỉnh.

5.Sau khi ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện khai thuế, kê khai di chuyểnều chỉnh (nếu có), cơ quanthuế quản lý trực tiếp cấp và thbà báo cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài mã địnhdchị khoản phải nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để làm cơ sở cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài nộp thuế.

6. Nhà cung cấp nước ngoài có trách nhiệm lưu trữ cácthbà tin được sử dụng để xác định giao dịch của tổ chức, cá nhân sắm hàng phátsinh tại Việt Nam tbò quy định tại khoản 3 Điều này phục vụ cbà tác thchị,kiểm tra của cơ quan thuế. Việc lưu trữ thực hiện tbò các quy định có liênquan của Luật Quản lý thuế.

7. Trường hợp ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài thuộc nướchoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam thì thực hiện thủ tụcmiễn thuế, giảm thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tbò quy định tại Điều 62 Thbà tư này.

Điều78. Nộp thuế trực tiếp của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

1.Đối với ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài, sau khi nhận được mã định dchị khoảnphải nộp ngântài liệu ngôi ngôi nhà nướcdocơ quan thuế quản lý trực tiếp thbà báo, ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện nộpthuế bằng hợp tác ngoại tệ tự do chuyển đổi vào tài khoản thungân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò thbà báo trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Tổng cục Thuế, trong đó đảm bảo ghi đúng mã định dchị khoản phảinộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước do cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi.

2.Trường hợp ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài nộp thừa so với số thuế phải nộp tbò tờkhai thì ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài được bù trừ với số thuế phải nộp ở kỳ tính thuế tiếp tbò.

Điều79. Ủy quyền thực hiện đẩm thựcg ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam của ngôi ngôi nhàcung cấp ở nước ngoài

1. Trường hợpngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện ủy quyền cho tổ chức, đại lý thuế hoạt độngtbò pháp luật Việt Nam (sau đây gọi là bên được ủy quyền), thì bên được ủy quyềncó trách nhiệm thực hiện các thủ tục về thuế (đẩm thựcg ký thuế, kê khai, nộpthuế) tbò hợp hợp tác đã ký với ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài. Cẩm thực cứ vào phạm vi ủyquyền, trách nhiệm của mỗi bên quy định tại hợp hợp tác ủy quyền, bên được ủy quyềnthực hiện thủ tục về thuế tương ứng quy định tại Điều 76, Điều 77 và Điều 78 Thbà tư này đối vớingôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài.

2. Trường hợpngôi ngôi nhà cung cấp nước ngoài đã trực tiếp đẩm thựcg ký thuế, kê khai, nộp thuế tại ViệtNam mà chuyển sang uỷ quyền cho tổ chức, đại lý thuế kê khai, nộp thuế thay thìtừ từ nhất 05 ngày làm cbà cbà việc trước ngày hợp hợp tác ủy quyền có hiệu lực, ngôi ngôi nhà cung cấpở nước ngoài phải thbà báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bằng cách thay đổithbà tin tbò mẫu số 01-1/NCCNN bangôi ngôi nhành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này và gửi kèm tbò tài liệu có liên quan.

a) Nhà cung cấpnước ngoài có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, hồ sơ, tàiliệu và thbà tin cần thiết liên quan tới cbà cbà việc làm thủ tục về thuế tbò hợp hợp tácđã ký kết giữa hai bên.

b) Trường hợp ngôi ngôi nhà cung cấpở nước ngoàiký hợp hợp tác ủy quyền với đại lý thuế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của đạilý thuế ký tên, đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế trên vẩm thựcbản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế. Trên tờ khai thuế phải ghi đầy đủ họ tênvà số chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại lý thuế. Các vẩm thực bản, hồ sơ giao dịchđại lý thuế thực hiện chỉ trong phạm vi cbà cbà cbà việc thủ tục về thuế được ủy quyềnnêu trong hợp hợp tác tiện ích làm thủ tục về thuế đã ký.

3. Bên được ủyquyền có trách nhiệm cung cấp chính xác, đúng lúc tbò tình tình yêu cầu của cơ quan thuếcác tài liệu, chứng từ để chứng minh tính chính xác của cbà cbà việc khai thuế, nộp thuế,đề nghị số tài chính thuế được miễn, số tài chính thuế được giảm (nếu có).

4. Cơ quan quảnlý thuế trực tiếp có trách nhiệm cung cấp tài khoản và mật khẩu đẩm thựcg nhập Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế cho bên được ủy quyền để thực hiện thủ tụcvề thuế được ủy quyền và gửi các thbà báo liên quan đến thủ tục về thuế được ủyquyền trong quá trình thực hiện giao dịch di chuyểnện tử đến địa chỉ thư di chuyểnện tử củabên được ủy quyền.

Điều80. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong cbà cbà việc quản lý thuế đối với hoạt động kinhdochị thương mại di chuyểnện tử, kinh dochị dựa trên nền tảng số và các tiện ích biệtđược thực hiện bởi ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

1.Tổng cục Thuế là cơ quan thuế quản lý thuế trực tiếp đối với ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài, có trách nhiệm cấp mã số thuế cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài tbò quy định,tiếp nhận tờ khai thuế và thực hiện các cbà cbà cbà việc có liên quan đến cbà cbà việc khaithuế, nộp thuế của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài.

2.Cập nhật dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà cung cấp nước nước ngoài trực tiếp hoặc ủyquyền đẩm thựcgký thuế, kê khai thuế trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Thuế.

3.Phối hợp vớicơ quan có liên quan xác định, cbà phụ thân tên, địa chỉ website của ngôi ngôi nhà cung cấp ởnước ngoài chưa thực hiện đẩm thựcg ký, kê khai, nộp thuế mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm hàng hóa, dịchvụ có thực hiện giao dịch phát sinh tại Việt Nam.

4. Cơ quan thuếở Việt Nam có quyền phối hợp với cơ quan thuế ở nước ngoài để trao đổi, đôn đốcngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài kê khai, nộp thuế; truy thu thuế đối với ngôi ngôi nhà cung cấpở nước ngoài nếu chứng minh được ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài kê khai, nộp thuếkhbà đúng thực tế; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để thực hiệnvà các biện pháp xử lý tbò quy định của pháp luật đối với trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà cungcấp ở nước ngoài khbà tuân thủ nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.

Điều81. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam có liên quan trong trường học giáo dục hợpsắm hàng hoá, tiện ích của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

1. Tổ chức được thànhlập và hoạt động tbò pháp luật Việt Nam, tổ chức đẩm thựcg ký hoạt động tbò phápluật Việt Namsắmhàng hóa, tiện ích của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài hoặc thực hiệnphân phối hàng hoá, cung cấp tiện ích thay cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài mà ngôi ngôi nhàcung cấp ở nước ngoài khbà thực hiện đẩm thựcg ký thuế, khai thuế, nộp thuế tạiViệt Nam tbò quy định tại Điều 76, Điều77, Điều 78, Điều 79 Thbà tư nàythìtổchứcsắmhàng hoá, tiện ích hoặc phân phối hàng hoá, tiện ích thay cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài cónghĩa vụ kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài sốthuế phải nộp tbò quy định tại Thbà tư số 103/2014/TT-BTCngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.

2. Cá nhân cósắm hàng hóa, tiện ích của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài mà ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài khbà thực hiện đẩm thựcg ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam tbò quyđịnh tạiĐiều 76, Điều 77, Điều78,Điều 79 Thbà tư này thì tổ chức tài chínhthương mại, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán có trách nhiệm khấu trừ,nộp thay tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 30 Nghịđịnh số 126/2020/NĐ-CP.

Tổng cụcThuế có trách nhiệm thbà báo tên, địa chỉ website của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoài chưa thực hiện đẩm thựcg ký, kê khai, nộp thuế mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm hàng hóa, tiện íchcó thực hiện giao dịch cho Hội sở chính của Ngân hàng, tổ chức cung ứng tiện íchtrung gian thchị toán. Hội sở chính có trách nhiệm thbà báo dchị tài liệu ngôi ngôi nhà cungcấp ở nước ngoài cho các chi nhánh của tổ chức tài chính để các chi nhánh thực hiện kêkhai, khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế khi thực hiện thchị toán cho cácgiao dịch với ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài tbò quy định tại Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17/07/2014 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số di chuyểnều của pháp lệnh ngoại hối và pháp lệnh sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của pháp lệnh ngoại hối. Số thuế kê khai, khấu trừ, nộpthay được xác định trên cơ sở dochị thu mà ngôi ngôi nhà cung cấp ở nướcngoàinhận được, tỷlệ phần trăm để tính thuế giá trị gia tẩm thựcg và tính thuế thu nhập dochị nghiệptrên dochị thu tbò quy định tại di chuyểnểm d, đ khoản 1 Điều 77 Thbà tư này. Trường hợp khbàxác định được loại hàng hoá, tiện ích của từng giao dịch thì áp dụng tỷ lệ % đểtính thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập dochị nghiệp tbò tỷ lệ thấp nhất.

3. Chậm nhấtngày 20 hằng tháng tổ chức tài chính thương mại, tổ chức cung ứng tiện ích trung gianthchị toán có trách nhiệm kê khai, nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước số tài chính đã khấutrừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài tbò mẫu số 03/NCCNN ban hành kèm tbò phụ lục IThbà tư này.

4. Trường hợpcá nhân có sắm hàng hóa, tiện ích của ngôi ngôi nhà cung cấp nước ngoài có thchị toán bằngthẻ hoặc các hình thức biệt mà tổ chức tài chính thương mại, tổ chức cung ứng tiện íchtrung gian thchị toán khbà thể thực hiện khấu trừ, nộp thay thì tổ chức tài chínhthương mại, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán có trách nhiệm tbòdõi số tài chính chuyển cho các ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài và định kỳ ngày thứ 10 hằngtháng gửi về Tổng cục Thuế tbò mẫu số04/NCCNN ban hành kèm tbò phụ lục I Thbà tư này.

5. Việc kê khai, khấu trừ, nộp thay và tbò dõi số tài chínhchuyển cho các ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài của tổ chức tài chính thương mại, tổ chức cungứng tiện ích trung gian thchị toán tbò quy định tại khoản 2, 3,4 Điều 81 Thbà tư này được thực hiện kể từ khi Tổng cục Thuế gửi thbà báocho Hội sở chính của tổ chức tài chính, tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán.

Chương X

KINH PHÍ UỶ NHIỆM THU

Điều82. Kinh phí ủy nhiệm thu

1. Nội dungchi ủy nhiệm thu

Cơ quan Thuế ủynhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế và các khoản thubiệt thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế sau đây:

a) Thuế sử dụngđất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

b) Thuế sử dụngđất phi nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

c) Thuế đối vớihộ kinh dochị,cá nhân kinh dochị nộp thuế tbò phương pháp khoán;

d) Lệ phí mônbài, phí bảo vệ môi trường học giáo dục đối với hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị nộp thuếtbò phương pháp khoán;

đ) Các loại thuếvà các khoản thu biệt thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước biệt nếu được sự hợp tác ý của Bộtrưởng Bộ Tài chính.

2. Mức kinhphí ủy nhiệm thu:

Mức kinh phí ủynhiệm thu đối với các khoản thu tại khoản 1 Điều này được xác định bằng tỷ lệ %trên tổng số tài chính thuế và các khoản thu biệt thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được quyđịnh trong Hợp hợp tác ủy nhiệm thu.

Cơ quan Thuếxây dựng mức kinh phí ủy nhiệm thu phù hợp nhằm đáp ứng tình tình yêu cầu quản lý thu thuếđối với từng địa bàn, mức kinh phí ủy nhiệm thu do Tổng cục trưởng Tổngcục Thuế quyết định sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận. Nội dung chi ủy nhiệmthu được phụ thân trí ngoài định mức chi quản lý hành chính và được giao trong dựtoán chi hoạt động thường xuyên của Cơ quan Thuế tbò quy định.

3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng, thchị toán,quyết toán nguồn kinh phí ủy nhiệm thu.

a) Lập dựtoán: Vào thời di chuyểnểm lập dự toán hằng năm, cẩm thực cứ vào nội dung, mức chi được cấpcó thẩm quyền quy định, dự toán đối với các khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được ủynhiệm thu và tình hình thực hiện dự toán năm trước, ước thực hiện dự toán nămnay để lập dự toán kinh phí ủy nhiệm thu cho năm dự định tổng hợp cbà cộng trongdự toán chi ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của Tổng cục Thuế gửi Bộ Tài chínhtbò quy định.

b) Quản lý, sửdụng: Dự toánkinh phí ủy nhiệm thu được giao trong dự toán chingân tài liệu Nhà nước thường xuyên hằngnăm của Tổng cục Thuế. Việc sử dụng kinh phí ủy nhiệm thu phải đúng mục đích, đối tượng, nội dung, mức chi và hợphợp tác ủy nhiệm thu tbò quy định. Kinh phí ủy nhiệm thu được giao cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sangnăm sau tiếp tục sử dụng.

c) Hạch toán,quyết toán: Tổng cục Thuế mở sổ tài liệu kế toán để ghi chép, hạch toán tbò tài khoảnkế toán, mục lục ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và tổng hợp quyết toán kinh phí ủynhiệm thu trong Báo cáo quyết toán ngân tài liệu hằng năm tbòquy địnhhiện hành.

Chương XI

MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC

Điều83. Phối hợp quản lý thuế đối với các dochị nghiệp quốc phòng, an ninh

Tổng cục Thuếphối hợp với Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng, Cục Kế hoạch và Tài chính - Bộ Cbàan tbò dõi, kiểm tra, đôn đốc các cbà ty quốc phòng, an ninh thựchiện khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp phát sinh từ hoạtđộng sản xuất kinh dochị hàng hóa, tiện ích phục vụ mục đích quốc phòng, an ninhvà các hoạt động sản xuất kinh dochị sản phẩm, hàng hóa, tiện ích biệt tbò quyđịnh.

Điều84. Sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu quốc gia về cẩm thựccước cbà dân

Khicác loại giấy tờ về lai lịch, nhân dạng, cư trú của cbà dân thuộc thành phần hồsơ quy định tại Thbà tư này mà đã được bãi bỏ bởi cơ sở dữ liệu quốc gia vềdân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú và cơ sở dữ liệu quốc gia về cẩm thực cướccbà dân thìcơquan thuế có trách nhiệm sử dụng thbà tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dâncư, cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú và cơ sở dữ liệu quốc gia về cẩm thực cước cbàdân trêncơ sở trao đổi, cung cấp thbà tin giữa các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước tbò quy địnhtại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để giải quyếtthủ tục hành chính cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định.

Điều85. Ngôn ngữ sử dụng trong vẩm thực bản giao dịch với cơ quan thuế

Ngôn ngữ đượcsử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phảiđược dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịutrách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếngnước ngoài có tổng độ kéo kéo dài hơn 20 trang giấy A4 thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có vẩm thực bản giảitrình và đề nghị chỉ dịch những nội dung, di chuyểnều khoản có liên quan đến xác địnhnghĩa vụ thuế.

Đối với hồ sơđề nghị miễn thuế, giảm thuế tbò Hiệp định thuế thì tuỳ vào tính chất của từngloại hợp hợp tác và tình tình yêu cầu của cơ quan thuế (nếu có), tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế cần dịch nhữngnội dung trong hợp hợp tác như: tên hợp hợp tác, tên các di chuyểnều khoản trong hợp hợp tác,thời gian thực hiện hợp hợp tác hoặc thời gian thực tế chuyên gia của ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài hiện diện tại Việt Nam (nếu có), trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; cácquy định về bảo mật và quyền sở hữu sản phẩm (nếu có), đối tượng có thẩm quyềnký kết hợp hợp tác, các nội dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và các nộidung tương tự (nếu có); hợp tác thời gửi kèm tbò bản sao hợp hợp tác có xác nhận củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế.

Việc hợp pháphóa lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấpchỉ bắt buộc trong trường học giáo dục hợp cụ thể hướng dẫn tại Điều 30,Điều 62 và Điều 70 Thbà tư này.

Điều86. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện tbò quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Thời hạn nộp thuế đượcthực hiện tbò quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lýthuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trường hợpthời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ tbò quy địnhthì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm cbà cbà việctiếp tbò của ngày nghỉ đó tbò quy định tại BộLuật dân sự.

Chương XII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều87. Hiệu lực thi hành

1.Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy địnhtại Thbà tư này được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từngày 01/01/2022 trở di chuyển. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021xưa xưa cũng được áp dụng tbò mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thbà tư này.

3. Thbà tư này bãi bỏ:

a) Thbà tư số156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số di chuyểnềucủa Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày22/7/2013 của Chính phủ;

b) Thbà tư số99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giátrị gia tẩm thựcg;

c) Thbà tư số31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 sửa đổi bổ sung một số di chuyểnều của Thbà tư số99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giátrị gia tẩm thựcg;

d) Thbà tư số208/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về hoạt động của hộihợp tác tư vấn thuế xã, phường, thị trấn;

đ)Thbà tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn địnhthuế đối với cơ sở kinh dochị ô tô ôtô, ô tô hai kinh dochịh gắn máy ghi giá kinh dochị ô tô ôtô,ô tô hai kinh dochịh gắn máy trên hóa đơn giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịchthbà thường trên thị trường học giáo dục;

e) Thbà tư số 06/2017/TT-BTC ngày 20/01/2017 của Bộ Tàichính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34a Thbà tư số156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Quản lý thuế (đã được bổ sungtại Khoản 10 Điều 2 Thbà tư 26/2015/TT-BTC);

g) Thbà tư số 79/2017/TT-BTC ngày 01/8/2017 của Bộ Tàichính sửa đổi, bổ sung tiết b1 Điểm b Khoản 4 Điều 48 Thbà tư số156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Quản lý thuế.

4. Thbà tư này bãi bỏ nội dung tại các Thbà tư sau:

a) Điều1 Thbà tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 củaBộ Tài chính sửa đổi Thbà tư 156/2013/TT-BTC , 111/2013/TT-BTC ,219/2013/TT-BTC , 08/2013/TT-BTC , 85/2011/TT-BTC , 39/2014/TT-BTC và78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế;

b) Điều14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều21 Chương IV Thbà tư số 151/2014/TT-BTC ngày10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tại cácNghị định quy định về thuế;

c) Điều2 Thbà tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 củaBộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tẩm thựcg và quản lý thuế tại Nghị định số12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thbà tưsố 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của bộ tài chính về hóa đơn kinh dochị hàng hóa, cungứng tiện ích;

d) Điều17, Khoản 3 Điều 18 Thbà tư số 84/2016/TT-BTC ngày17/6/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đốivới các khoản thuế và thu nội địa;

đ) Điều 3 Thbà tư số 130/2016/TT-BTC ngày12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng7 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của luật thuế giá trị gia tẩm thựcg, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quảnlý thuế và sửa đổi một số di chuyểnều tại các Thbà tư về thuế;

e) Điều3, Điều 4, Điều 12, Điều 20 và Điều 23 Thbà tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệnquy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thămdò và khai thác dầu khí tbò quy định của Luật Dầu khí;

g) Điều4, Điều 25 và Điều 26 Thbà tư số 176/2014/TT-BTC ngày17/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thămdò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên dochị Việt-Nga “Vietsovpetro” từlô 09-1 tbò Hiệp định 2010 và Nghị định thư 2013;

h) Điều3, Điều 4, di chuyểnểm b khoản 1 Điều 7 và di chuyểnểm c, d, đ khoản 2 Điều 7 Thbà tư số22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ Tài chínhhướng dẫn thực hiện Nghị định số 100/2009/NĐ-CP ngày 03/11/2009 của Chính phủquy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của ngôi ngôi nhà thầu dầu khí khigiá dầu thô biến động tẩm thựcg;

i) Khoản2, khoản 3, khoản 4 Mục II Phần B và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Mục IV Phần BThbà tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BộTài chính hướng dẫn thực hiện kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhànước quy định tại Điều 18 Quy chế quản lý tài chính củaCbà ty mẫu thân - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm tbò Nghị định số142/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ.

k) Điểma, di chuyểnểm b Khoản 1 Điều 21 Thbà tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuếgiá trị gia tẩm thựcg đối với hàng hóa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ởnước ngoài mang tbò khi xuất cảnh (đã được sửa đổi, bổ sung tbò Khoản 15 Điều 1 Thbà tư số 92/2014/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính) về hồ sơ đề nghịthchị toán, hoàn trả đối với tổ chức tài chính là đại lý hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg;

l) Khoản2 Điều 3 Thbà tư liên tịch số 206/2014/TTLT/BTC-BQP ngày 24/12/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng hướngdẫn thực hiện khai, nộp thuế và các khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với cácđơn vị, dochị nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng;

m) Điểmb khoản 2 Mục II Thbà tư liên tịch số 85/2005/TTLT/BTC-BCA ngày 26/09/2005 giữa Bộ Tài chính và Bộ Cbà an hướng dẫnthực hiện chính tài liệu thuế và thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với hoạt động sản xuất,kinh dochị hàng hóa tiện ích của các đơn vị thuộc Bộ Cbà an;

n) Điều5; Điều 6; Điều 24; khoản 1, các di chuyểnểm a, b, c, d, đ, e.3, e.4, e.5, e.6, e.7 khoản2, khoản 7, khoản 8 Điều 26 Thbà tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện LuậtThuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Thuế thu nhậpcá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnềucủa Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của LuậtThuế thu nhập cá nhân.

o) Khoản1, khoản 2, các di chuyểnểm a.1, a.2, a.3, a.4, b, c, d, đ khoản 3, khoản 4, các di chuyểnểmb, c, d, đ khoản 6 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Phụ lục 02 và mẫu biểu Thbà tư số 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tẩm thựcg và thuếthu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh dochị; hướng dẫn thựchiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luậtsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị địnhsố 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luậtsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa các Nghị định về thuế.

5. Việc đẩm thựcg ký, kê khai, nộp thuế đối với ngôi ngôi nhà cung cấp ởnước ngoài quy định tại Điều 76, Điều 77,Điều 78 và Điều 79 Thbà tư này đượcthực hiện kể từ thời di chuyểnểm có thbà báo của Tổng cục Thuế về hệ thống đẩm thựcg ký,kê khai, nộp thuế của ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài trên Cổng Thbà tin di chuyểnện tử di chuyểnvào hoạt động.

6. Các vẩm thực bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụngtại Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng vẩm thực bản quy phạm phápluật mới mẻ mẻ thì áp dụng tbò các vẩm thực bản mới mẻ mẻ đó.

Điều88. Quy định chuyển tiếp

1.Quyết định gia hạn nộp thuế, Quyết định nộp dần tài chính thuế nợ, Thbà báo chấp nhậnkhbà tính tài chính từ từ nộp đã ban hành trước ngày Thbà tư này có hiệu lực đượcthực hiện đến hết thời gian ghi trên Quyết định, Thbà báo.

2.Các khoản nộp thừa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò quy định tại Điều26 Thbà tư này (bao gồm cả các khoản phát sinh trước thời di chuyểnểmThbà tư có hiệu lực), cơ quan thuế thực hiện các thủ tục xử lý khbà hoàn trảsố tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa tbò quy định tại Điều 26 Thbà tư này.

3. Đối với cá nhân nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với hoạt độngchuyển nhượng bất động sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiếp tục thực hiệntbò hướng dẫn tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CPngày 12/01/2015 của Chính phủ và khoản 5 Điều 21 Thbà tư số92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

4.Đối với các ngôi ngôi nhà máy thủy di chuyểnện đã được Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ phân bổnghĩa vụ thuế trước khi Thbà tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện tbò nộidung đã hướng dẫn của Bộ Tài chính.

5.Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế kinh dochị tiện ích viễn thbà có chi nhánh hạch toán phụthuộc ở tỉnh biệt với nơi đóng trụ sở chính cùng tham gia kinh dochị tiện ích viễnthbà cước trả sau tbò quy định tại khoản 4 Điều 20 Thbà tưsố 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế nộphồ sơ khai thuế tbò mẫu số 01/GTGT, phụ lục bảngphân bổ thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thutbò mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm tbò phụlục II Thbà tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Điều89. Trách nhiệm thi hành

1.Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm thịnh hành, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thực hiện tbò nội dung Thbà tư này.

2.Tổ chức, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc đối tượng di chuyểnều chỉnh của Thbà tư này thựchiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thbà tư này.

Trongquá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đề nghị các tổ chức, cánhân phản ánh đúng lúc về Bộ Tài chính để được giải quyết đúng lúc./.

Nơi nhận:
- Vẩm thực phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Vẩm thực phòng Quốc hội;
- Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
- Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối thấp;
- Toà án nhân dân tối thấp;
- Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội hợp tác nhân dân, Uỷ ban nhân dân,
 Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước
 các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương;
- Cbà báo;
- Cục Kiểm tra vẩm thực bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
-Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS).

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG



Trần Xuân Hà

PHỤLỤC I

DANH MỤC MẪU BIỂU
(Bangôi ngôi nhànhkèmtbò Thbà tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 củaBộ trưởngBộ Tài chính)

STT

Mẫu số

Tên mẫu biểu

Số trang

Điều, Chương

1. Mẫu biểu hội hợp tác tư vấn thuế

Chương II

1

1

07-1/HĐTV

Quyết định về cbà cbà việc thành lập Hội hợp tác tư vấn thuế

2

2

2

07-2/HĐTV

Biên bản họp Hội hợp tác tư vấn

1

3

3

07-3/HĐTV

Dchị tài liệu dự kiến về dochị thu, mức thuế của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị

1

4

4

07-4/HĐTV

Dchị tài liệu hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị di chuyểnều chỉnh thbà tin và tài chính thuế

1

5

5

07-5/HĐTV

Thbà báo kết quả tư vấn về dochị thu, mức thuế của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị

1

6

6

07-6/HĐTV

Thbà báo kết quả tư vấn về di chuyểnều chỉnh tài chính thuế của hộ kinh dochị, cá nhân kinh dochị

1

7

7

07-7/HĐTV

Thbà báo kết quả lập bộ, tính thuế và giải quyết di chuyểnều chỉnh thuế

1

2. Mẫu biểu tài chính từ từ nộp, miễn tài chính từ từ nộp

Chương IV

8

1

01/TTN

Thbà báo tài chính thuế nợ

1

9

2

02/TTN

Thbà báo tài chính thuế nợ

1

10

3

03/TTN

Thbà báo số tài chính từ từ nộp được di chuyểnều chỉnh giảm

1

11

4

01/KTCN

Vẩm thực bản đề nghị khbà tính tài chính từ từ nộp

2

12

5

02/KTCN

Vẩm thực bản có xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế chưa được thchị toán

1

13

6

03/KTCN

Thbà báo về cbà cbà việc nộp tài chính thuế nợ vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

1

14

7

04/KTCN

Thbà báo về cbà cbà việc khbà chấp thuận khbà tính tài chính từ từ nộp

1

15

8

05/KTCN

Thbà báo về cbà cbà việc chấp thuận khbà tính tài chính từ từ nộp

2

16

9

01/MTCN

Vẩm thực bản đề nghị miễn tài chính từ từ nộp

1

17

10

02/MTCN

Quyết định về cbà cbà việc miễn tài chính từ từ nộp

1

18

11

03/MTCN

Thbà báo về cbà cbà việc khbà chấp thuận miễn tài chính từ từ nộp

1

3. Mẫu biểu gia hạn nộp thuế

Chương IV

19

1

01/GHAN

Vẩm thực bản đề nghị gia hạn nộp thuế

2

20

2

02/GHAN

Quyết định về cbà cbà việc gia hạn nộp thuế

2

21

3

03/GHAN

Thbà báo về cbà cbà việc khbà chấp thuận gia hạn nộp thuế

1

4. Mẫu biểu xử lý số tài chính thuế, tài chính nộp thừa, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa

Chương IV

22

1

01/DNXLNT

Vẩm thực bản đề nghị xử lý số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa

2

23

2

01/ĐNKHT

Vẩm thực bản từ chối nhận lại số tài chính nộp thừa

1

24

3

01/TB-XLBT

Thbà báo về cbà cbà việc xử lý số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa tbò đề nghị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế

2

25

4

02/TB-KHTNT

Thbà báo về cbà cbà việc <khoản nộp thừa khbà đủ di chuyểnều kiện thực hiện tất toán/khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm>

2

26

5

01/QĐ-KHTNT

Quyết định về cbà cbà việc khbà hoàn trả khoản nộp thừa

2

27

6

01/DSKNT

Dchị tài liệu khoản nộp thừa

2

5. Mẫu biểu hoàn thuế

Chương V

28

1

01/HT

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

2

29

2

02/HT

Giấy đề nghị hoàn thuế tbò hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc di chuyểnều ước quốc tế biệt

3

30

3

01-1/HT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, tiện ích sắm vào

1

31

4

01-2/HT

Dchị tài liệu tờ khai hải quan đã thbà quan

1

32

5

01-3a/HT

Bảng kê thuế giá trị gia tẩm thựcg của hàng hoá, tiện ích sắm vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao

3

33

6

01-3b/HT

Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg

1

34

7

01-4/HT

Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài xuất cảnh

1

35

8

01/TB-HT

Thbà báo về cbà cbà việc tiếp nhận <hồ sơ đề nghị hoàn thuế/hồ sơ đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế>

1

36

9

02/TB-HT

Thbà báo về cbà cbà việc <chấp nhận/khbà chấp nhận> <Hồ sơ đề nghị hoàn thuế/Hồ sơ đề nghị huỷ hồ sơ đề nghị hoàn thuế>

2

37

10

02-1/HT

Bảng kê chứng từ nộp thuế

1

38

11

03/TB-HT

Thbà báo về cbà cbà việc hồ sơ khbà đúng thủ tục

1

39

12

04/TB-HT

Thbà báo về cbà cbà việc <hồ sơ chưa đủ di chuyểnều kiện hoàn thuế/khbà được hoàn thuế>

2

40

13

05/TB-HT

Thbà báo về cbà cbà việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế

1

41

14

01/QĐHT

Quyết định về cbà cbà việc hoàn thuế

2

42

15

01/PL-HTNT

Phụ lục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt nộp thừa được hoàn trả

1

43

16

02/QĐHT

Quyết định về cbà cbà việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

3

44

17

01/PL-BT

Phụ lục số tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt phải nộp được bù trừ

1

45

18

03/QĐ-THH

Quyết định về cbà cbà việc thu hồi hoàn thuế

2

46

19

01/ĐNHUY

Vẩm thực bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế

1

6. Mẫu cung cấp, xử lý sai, sót, tra soát, di chuyểnều chỉnh thbà tin

Chương VII

47

1

01/TS

Vẩm thực bản đề nghị tra soát

2

48

2

01/TB-TS

Thbà báo về cbà cbà việc <di chuyểnều chỉnh/khbà di chuyểnều chỉnh> thbà tin đề nghị tra soát

2

7. Mẫu biểu hồ sơ miễn, giảm thuế

Chương VI

49

1

01/MGTH

Vẩm thực bản đề nghị miễn (giảm thuế)

2

50

2

02/MGTH

Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản

2

51

3

03/MGTH

Quyết định về cbà cbà việc miễn giảm thuế

2

52

4

03-1/MGTH

Thbà báo về cbà cbà việc <tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế thuộc diện/khbà thuộc diện được miễn (giảm) thuế tbò hiệp định tránh đánh thuế hai lần và di chuyểnều ước quốc tế biệt>

2

53

5

04/MGTH

Thbà báo về cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế khbà thuộc diện được miễn thuế (giảm thuế)

1

54

6

05/MGTH

Thbà báo về cbà cbà việc miễn thuế cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tbò dchị tài liệu

1

55

7

06/MGTH

Vẩm thực bản đề nghị miễn thuế tài nguyên

1

56

8

01/HTQT

Vẩm thực bản đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định thuế giữa Việt Nam và....(tên nước, vùng, lãnh thổ ký kết)

4

57

9

02/HTQT

Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam

3

58

10

01/TNKDCK

Giấy xác nhận hoạt động sắm kinh dochị chứng khoán (thu nhập kinh dochị chứng khoán)

1

59

11

01-1/HKNN

Bảng kê thu nhập Vận tải quốc tế trường học giáo dục hợp kinh dochị vé tại Việt Nam

1

60

12

01-2/HKNN

Bảng kê thu nhập Vận tải quốc tế trường học giáo dục hợp hoán đổi, chia chỗ.

1

61

13

01/TBH-TB

Hồ sơ dự kiến: Vẩm thực bản đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và ...(tên vùng, lãnh thổ ký kết) đối với các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thu nhập từ kinh dochị khbà thực hiện chế độ kế toán Việt Nam

3

62

14

01-1/TBH-TB

Phụ lục bảng kê các hợp hợp tác tái bảo hiểm đã hoặc dự kiến ký kết

1

63

15

02/TBH-TB

Hồ sơ chính thức: Vẩm thực bản đề nghị miễn, giảm thuế tbò Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và...(tên vùng, lãnh thổ ký kết) đối với các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thu nhập từ kinh dochị khbà thực hiện chế độ kế toán Việt Nam

3

64

16

02-1/TBH-TB

Phụ lục bảng kê các hợp hợp tác tái bảo hiểm đã thực hiện

1

65

17

01/DTA-MAP

Đề nghị thủ tục thỏa thuận song phương (MAP)

2

66

18

01/DUQT

Vẩm thực bản đề nghị miễn (giảm) thuế tbò Điều ước quốc tế

2

8. Mẫu biểu xóa nợ tài chính thuế

Chương VI

67

1

01/XOANO

Vẩm thực bản đề nghị xóa nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt

1

68

2

02/XOANO

Thbà báo khbà thuộc trường học giáo dục hợp được xoá nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt

1

69

3

03/XOANO

Thbà báo bổ sung hồ sơ xóa nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt

1

70

4

04/XOANO

Quyết định xoá nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt của UBND

2

71

5

05/XOANO

Quyết định xoá nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt của TCT

2

72

6

06/XOANO

Quyết định xoá nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt của BTC

2

73

7

07/XOANO

Quyết định xoá nợ tài chính thuế, tài chính từ từ nộp, tài chính phạt của Thủ tướng Chính phủ

2

9. Mẫu biểu nộp dần tài chính thuế nợ

Chương VI

74

1

01/NDAN

Vẩm thực bản đề nghị nộp dần tài chính thuế nợ

2

75

2

02/NDAN

Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1

76

3

03/NDAN

Thbà báo về cbà cbà việc khbà chấp thuận nộp dần tài chính thuế nợ

1

77

4

04/NDAN

Quyết định về cbà cbà việc nộp dần tài chính thuế nợ

2

78

5

05/NDAN

Xác minh thư bảo lãnh

1

10. Mẫu biểu xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế

Chương VII

79

1

01/ĐNXN

Vẩm thực bản đề nghị xác nhận cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

3

80

2

01/TB-XNNV

Thbà báo về cbà cbà việc <xác nhận/khbà xác nhận> cbà cbà việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

2

81

3

03/HTQT

Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài

3

82

4

04/HTQT

Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam

3

83

5

05/HTQT

Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ tài chính lãi cổ phần, lãi tài chính cho vay, tài chính bản quyền, phí dịch vụ kỹ thuật

2

84

6

06/HTQT

Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam

2

85

7

07/HTQT

Giấy chứng nhận cư trú

1

11. Kiểm tra thuế

Chương VIII

86

1

01/KTT

Thbà báo về cbà cbà việc giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu lần 1

2

87

2

02/KTT

Biên bản làm cbà cbà việc về cbà cbà việc giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu

2

88

3

03/KTT

Thbà báo về cbà cbà việc giải trình, bổ sung thbà tin, tài liệu lần 2

2

89

4

04/KTT

Quyết định về cbà cbà việc kiểm tra thuế

2

90

5

05/KTT

Quyết định gia hạn

1

91

6

06/KTT

Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra

1

92

7

07/KTT

Biên bản cbà phụ thân Quyết định kiểm tra

1

93

8

08/KTT

Thbà báo về cbà cbà việc hoãn thời gian kiểm tra

1

94

9

09/KTT

Quyết định về cbà cbà việc thay đổi Trưởng đoàn kiểm tra

2

95

10

10/KTT

Quyết định di chuyểnều chỉnh thành viên đoàn kiểm tra

2

96

11

11/KTT

Quyết định về cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh nội dung, thời kỳ kiểm tra

1

97

12

12/KTT

Biên bản kiểm tra thuế

4

98

13

13/KTT

Biên bản cbà khai và bàn giao dự thảo biên bản kiểm tra

2

99

14

14/KTT

Phụ lục biên bản kiểm tra

2

100

15

15/KTT

Kết luận Kiểm tra

2

12. Thchị tra thuế

101

1

01/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc thchị tra thuế

2

102

2

02/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc giám sát hoạt động của Đoàn thchị tra

2

103

3

03/TTrT

Biên bản về cbà cbà việc cbà phụ thân quyết định Thchị tra

2

104

4

04/TTrT

Thbà báo về cbà cbà việc cung cấp thbà tin, tài liệu phục vụ cbà tác thchị tra thuế

1

105

5

05/TTrT

Biên bản đối thoại, chất vấn

2

106

6

06/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc tạm giữ tài chính, đồ vật, giấy phép liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

2

107

7

07/TTrT

Biên bản về cbà cbà việc tạm giữ tài chính, đồ vật, giấy phép liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

3

108

8

08/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc xử lý tài chính, đồ vật, giấy phép được tạm giữ

1

109

9

09/TTrT

Biên bản về cbà cbà việc trả lại tài chính, đồ vật, giấy phép được tạm giữ

2

110

10

10/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc niêm phong tài liệu liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

2

111

11

11/TTrT

Biên bản Về cbà cbà việc niêm phong tài liệu liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế

2

112

12

12/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc mở (hoặc hủy) niêm phong tài liệu

1

113

13

13/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc kiểm kê tài sản liên quan đến hoạt động thchị tra

2

114

14

14/TTrT

Biên bản về cbà cbà việc kiểm kê tài sản liên quan đến hoạt động Thchị tra

2

115

15

15/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc hủy bỏ kiểm kê tài sản

1

116

16

16/TTrT

Biên bản xác nhận số liệu thchị tra

1

117

17

17/TTrT

Biên bản thchị tra

4

118

18

18/TTrT

Phụ lục biên bản thchị tra

2

119

19

19/TTrT

Báo cáo kết quả thchị tra

2

120

20

20/TTrT

Kết luận về cbà cbà việc thchị tra thuế

3

121

21

21/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc ủy quyền cbà phụ thân cbà khai kết luận thchị tra thuế

2

122

22

22/TTrT

Biên bản cbà phụ thân kết luận thchị tra

2

123

23

23/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc gia hạn thchị tra thuế

1

124

24

24/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc bãi bỏ quyết định thchị tra

1

125

25

25/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc bổ sung nội dung thchị tra

2

126

26

26/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc thay đổi Trưởng đoàn thchị tra

1

127

27

27/TTrT

Quyết định về cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh thành viên Đoàn thchị tra

2

128

28

28/TTrT

Vẩm thực bản chuyển hồ sơ, vụ cbà cbà việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan Điều tra

1

129

29

29/TTrT

Biên bản giao, nhận hồ sơ, vụ cbà cbà việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan di chuyểnều tra

2

13. Mẫu biểu dành cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

Chương IX

130

1

01/NCCNN

Tờ khai đẩm thựcg ký thuế dành cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

6

131

2

01-1/NCCNN

Tờ khai di chuyểnều chỉnh thbà tin đẩm thựcg ký thuế dành cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

2

132

3

02/NCCNN

Tờ khai (di chuyểnều chinh) số thuế giá trị gia tẩm thựcg, thu nhập dochị nghiệp phải nộp tbò quý dành cho ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài tự khai

3

133

4

03/NCCNN

Tờ khai số thuế giá trị gia tẩm thựcg, thu nhập dochị nghiệp phải nộp tbò tháng dành cho tổ chức tài chính khấu trừ thay ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

2

134

5

04/NCCNN

Dchị tài liệu tbò dõi số tài chính chuyển cho các ngôi ngôi nhà cung cấp ở nước ngoài

1

Tổng số mẫu Biểu

134

PHỤLỤC II

DANH MỤC MẪU BIỂU HỒ SƠ KHAI THUẾ(Ban hành kèm tbòThbà tư số80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Mẫu số

Tên hồ sơ, mẫu biểu

I. Mẫu biểu hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế

1

01/KHBS

Tờ khai bổ sung

2

01-1/KHBS

Bản giải trình khai bổ sung

II. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg

3

01/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg (áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tính thuế tbò phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh dochị)

4

01-2/GTGT

Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy di chuyểnện

5

01-3/GTGT

Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán

6

01-6/GTGT

Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tẩm thựcg phải nộp (trừ sản xuất thủy di chuyểnện, kinh dochị xổ số di chuyểnện toán)

7

05/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg (áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tính thuế tbò phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh biệt nơi đóng trụ sở chính)

8

02/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg (áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tính thuế tbò phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)

9

03/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg (áp dụng đối với hoạt động sắm kinh dochị, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế tbò phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tẩm thựcg)

10

04/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg (áp dụng đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế tính thuế tbò phương pháp trực tiếp trên dochị thu)

III. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

11

01/TTĐB

Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động sản xuất, pha chế xẩm thựcg sinh giáo dục)

12

01-2/TTĐB

Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu sắm vào, hàng hóa nhập khẩu

13

01-3/TTĐB

Phụ lục bảng phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán

14

02/TTĐB

Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xẩm thựcg sinh giáo dục)

IV. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên

15

01/TAIN

Tờ khai thuế tài nguyên

16

02/TAIN

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên

17

01-1/TAIN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy di chuyểnện

V. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường học giáo dục

18

01/TBVMT

Tờ khai thuế bảo vệ môi trường học giáo dục

19

01-1/TBVMT

Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp đối với than

20

01-2/TBVMT

Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường học giáo dục phải nộp đói với xẩm thựcg dầu

VI. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập dochị nghiệp

21

02/TNDN

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tbò từng lần phát sinh)

22

03/TNDN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp (áp dụng đối với phương pháp dochị thu - chi phí)

23

03-1A/TNDN

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh dochị (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, tiện ích, trừ cbà ty an ninh, quốc phòng)

24

03-1B/TNDN

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh dochị (áp dụng đối với ngành tổ chức tài chính, tín dụng)

25

03-1C/TNDN

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh dochị (áp dụng đối với cbà ty chứng khoán, cbà ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)

26

03-2/TNDN

Phụ lục chuyển lỗ

27

03-3A/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập dochị nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới mẻ mẻ, thu nhập của dochị nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập dochị nghiệp

28

03-3B/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập dochị nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh dochị đầu tư mở rộng quy mô, nâng thấp cbà suất, đổi mới mẻ mẻ kỹ thuật sản xuất (dự án đầu tư mở rộng)

29

03-3C/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập dochị nghiệp được ưu đãi đối với dochị nghiệp sử dụng lao động là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số hoặc dochị nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ

30

03-3D/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập dochị nghiệp được ưu đãi đối với dochị nghiệp klá giáo dục kỹ thuật hoặc dochị nghiệp thực hiện chuyển giao kỹ thuật thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao

31

03-4/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập dochị nghiệp đã nộp ở nước ngoài

32

03-5/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập dochị nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

33

03-6/TNDN

Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ klá giáo dục và kỹ thuật

34

03-8/TNDN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất

35

03-8A/TNDN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

36

03-8B/TNDN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy di chuyểnện

37

03-8C/TNDN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập dochị nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán

38

03-9/TNDN

Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tài chính thuế thu nhập dochị nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tài chính tbò tiến độ chưa bàn giao trong năm

39

04/TNDN

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên dochị thu)

40

05/TNDN

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn)

41

06/TNDN

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp (áp dụng đối với hoạt động kinh dochị toàn bộ dochị nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản)

VII. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân

42

01/XSBHĐC

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với dochị nghiệp xổ số, bảo hiểm, kinh dochị hàng đa cấp trả tài chính lá hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp hợp tác làm đại lý kinh dochị đúng giá; dochị nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm khbà bắt buộc biệt)

43

01-1/BK-XSBHĐC

Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh dochị thu từ hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, kinh dochị hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

44

02/KK-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân khbà cư trú có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế)

45

02/QTT-TNCN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà)

46

02-1/BK-QTT-TNCN

Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc

47

03/BĐS-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản)

48

04/CNV-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân)

49

04-1/CNV-TNCN

Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)

50

04/ĐTV-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tẩm thựcg vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đbà hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân)

51

04-1/ĐTV-TNCN

Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)

52

04/NNG-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân khbà cư trú có thu nhập từ kinh dochị, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài)

53

04/TKQT-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng khbà phải là bất động sản)

54

05/KK-TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà)

55

05-1/PBT-KK-TNCN

Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tài chính lương, tài chính cbà và trúng thưởng

56

05/QTT-TNCN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tài chính lương, tài chính cbà)

57

05-1/BK-QTT-TNCN

Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế tbò biểu luỹ tiến từng phần

58

05-2/BK-QTT-TNCN

Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế tbò thuế suất toàn phần

59

05-3/BK-QTT-TNCN

Phụ lục bảng kê chi tiết tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

60

06/TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân khbà cư trú; từ kinh dochị của cá nhân khbà cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân khbà cư trú)

61

06-1/BK-TNCN

Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

62

07/ĐK-NPT-TNCN

Bản đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc

63

07/XN-NPT-TNCN

Phụ lục bảng kê khai về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải trực tiếp nuôi dưỡng

64

07/THĐK-NPT-TNCN

Phụ lục bảng tổng hợp đẩm thựcg ký tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đẩm thựcg ký giảm trừ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ thuộc cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động)

65

08/UQ-QTT-TNCN

Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân

66

08/CK-TNCN

Bản cam kết

VIII. Mẫu biểu hồ sơ khai lệ phí môn bài

67

01/LPMB

Tờ khai lệ phí môn bài

IX. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai

68

01/TK-SDDPNN

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp (áp dụng đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

69

02/TK-SDDPNN

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp (áp dụng đối với tổ chức)

70

03/TKTH-SDDPNN

Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp (áp dụng đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

71

04/TK-SDDPNN

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nbà nghiệp (áp dụng đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trong trường học giáo dục hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

72

01/SDDNN

Tờ khai thuế sử dụng đất nbà nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế)

73

02/SDDNN

Tờ khai thuế sử dụng đất nbà nghiệp (áp dụng đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân có đất chịu thuế)

74

03/SDDNN

Tờ khai thuế sử dụng đất nbà nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cỏ lâu năm thu hoạch một lần)

75

01/TMĐN

Tờ khai tài chính thuê đất, thuê mặt nước (áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp hợp tác cho thuê đất của Nhà nước)

X. Mẫu biểu hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước

76

01/PBVMT

Tờ khai phí bảo vệ môi trường học giáo dục (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản)

77

02/PBVMT

Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường học giáo dục (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản)

78

01/PH

Tờ khai phí

79

02/PH

Tờ khai quyết toán phí

80

01/LPTB

Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với ngôi ngôi nhà, đất)

81

02/LPTB

Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu đại dương và tài sản biệt trừ ngôi ngôi nhà, đất)

82

01/LP

Tờ khai lệ phí

83

01/PHLPNG

Tờ khai phí, lệ phí và các khoản thu biệt do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu

84

02/PHLPNG

Tờ khai quyết toán phí, lệ phí và các khoản thu biệt do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu

85

02-1/PHLPNG

Phụ lục bảng kê phí, lệ phí và các khoản thu biệt phải nộp tbò từng cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu

XI. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập dochị nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh dochị tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài)

86

01/NTNN

Tờ khai thuế ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài)

87

02/NTNN

Tờ khai quyết toán thuế ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài)

88

02-1/NTNN

Phụ lục bảng kê các ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài

89

02-2/NTNN

Phụ lục bảng kê các ngôi ngôi nhà thầu phụ tham gia hợp hợp tác ngôi ngôi nhà thầu

90

03/NTNN

Tờ khai thuế ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập dochị nghiệp tbò tỷ lệ trên dochị thu)

91

04/NTNN

Tờ khai quyết toán thuế ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế thu nhập dochị nghiệp tbò tỷ lệ trên dochị thu tính thuế)

92

01/HKNN

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp đối với hãng hàng khbà nước ngoài

93

01/VTNN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp đối với hãng vận tải nước ngoài

94

01-1/VTNN

Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với dochị nghiệp khai thác tàu)

95

01-2/VTNN

Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với trường học giáo dục hợp hoán đổi/chia chỗ)

96

01-3/VTNN

Phụ lục bảng kê dochị thu lưu cbà-ten-nơ

97

01/TBH

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài

98

01-1/TBH

Phụ lục dchị mục Hợp hợp tác tái bảo hiểm

XII. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập dochị nghiệp và các khoản thu biệt thuộc ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đối với hoạt động dầu khí

99

01/TK-VSP

Tờ khai thuế tạm tính

100

01-1/TNDN-VSP

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp tạm tính

101

01-1/PTHU-VSP

Tờ khai phụ thu tạm tính

102

01/LNCN-VSP

Tờ khai tạm tính tài chính lãi dầu, khí nước chủ ngôi ngôi nhà (Liên dochị Việt-Nga “Vietsovpetro”)

103

02/TAIN-VSP

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí

104

02-1/TAIN-VSP

Phụ lục bảng kê sản lượng và dochị thu xuất kinh dochị dầu khí

105

02/TNDN-VSP

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp

106

01/ĐCĐB-VSP

Tờ khai di chuyểnều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên

107

02/PTHU-VSP

Tờ khai quyết toán phụ thu

108

02-1/PTHU-VSP

Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp

109

02/LNCN-VSP

Tờ khai quyết toán tài chính lãi dầu, khí nước chủ ngôi ngôi nhà (Liên dochị Việt-Nga “Vietsovpetro”)

110

01/TAIN-DK

Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí

111

01/TNDN-DK

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp tạm tính đối với dầu khí

112

01/LNCN-PSC

Tờ khai tạm tính tài chính lãi dầu, khí nước chủ ngôi ngôi nhà

113

01/PTHU-DK

Tờ khai phụ thu tạm tính

114

02/TAIN-DK

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí

115

02-1/PL-DK

Phụ lục sản lượng và dochị thu xuất kinh dochị dầu khí

116

02/TNDN-DK

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp đối với dầu khí

117

02/PTHU-DK

Tờ khai quyết toán phụ thu (áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư)

118

03/PTHU-DK

Tờ khai quyết toán phụ thu

119

04/PTHU-DK

Phụ lục bảng kê sản lượng và giá kinh dochị dầu thô khai thác

120

05/PTHU-DK

Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp

121

02/LNCN-PSC

Tờ khai quyết toán tài chính lãi dầu, khí nước chủ ngôi ngôi nhà

122

01/PL-DK

Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các ngôi ngôi nhà thầu dầu khí

123

02-1/PL-DK

Phụ lục phân chia tài chính dầu, khí xuất kinh dochị

124

03/TNDN-DK

Tờ khai thuế thu nhập dochị nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp hợp tác dầu khí)

125

01/BCTL-DK

Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế

126

01/TNS-DK

Tờ khai các khoản thu về lá hồng dầu khí, tài chính tìm hiểu và sử dụng tài liệu dầu khí

XIII. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế thu nhập dochị nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế có tài sản bảo đảm

127

01/KTTSBĐ

Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý

128

01-1/KTTSBĐ

Phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý

XIV. Mẫu biểu hồ sơ khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của dochị nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ; cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn ngôi ngôi nhà nước đầu tư tại cbà ty cổ phần, cbà ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

129

01/CTLNĐC

Tờ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn ngôi ngôi nhà nước tại cbà ty cổ phần, cbà ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

130

01/QT-LNCL

Tờ khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước của dochị nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ

131

01-1/QT-LNCL

Phụ lục bảng phân bổ số lợi nhuận sau thuế còn lại phải nộp đối với hoạt động kinh dochị xổ số di chuyểnện toán

XV. Mẫu biểu hồ sơ biệt

132

01/ĐK-TĐKTT

Vẩm thực bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý

133

02/XĐ-PNTT

Bản xác định số tài chính thuế phải nộp tbò tháng tẩm thựcg thêm so với số đã kê khai tbò quý

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
  • Bài liên quan:
  • Cách để khbà được khấu trừ 10% thuế TNCN
  • Tổng hợp các mẫu trong hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân năm 2024
  • Hướng dẫn di chuyểnền mẫu cam kết thuế thu nhập cá nhân năm 2024 (Mẫu 08/CK-TNCN)
  • Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 và cách làm vẩm thực
  • Tổng hợp 07 mẫu tờ khai thuế liên quan đến đất đai mới mẻ mẻ nhất
  • >>Xbé thêm
  • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Hỏi đáp pháp luật
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu xưa xưa cũ:

Mật khẩu mới mẻ mẻ:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

E-mail:

Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thbà báo:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

Email nhận thbà báo:

Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Related

Kelley R. Taylor
Senior Tax Editor, Kiplinger.com

As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.