Trang web giải trí trực tuyến Roulette
Thông tư 21/2014/TT-BKHCN đo lường lượng hàng đóng gói sẵn
Số hiệu: | 21/2014/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014 |
THÔNGTƯ
QUYĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI LƯỢNG CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Cẩm thực cứ LuậtĐo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chínhphủ quy định về nhãn hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 củaChính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ bangôi ngôi nhành Thbà tư quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
Chương I
QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh
1. Thbà tư này quy định về đo lườngđối với lượng của hàng đóng gói sẵn bao gồm: tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đối vớilượng của hàng đóng gói sẵn; dchị mục hàng đóng gói sẵn đội 2; dấu định lượng;cbà phụ thân sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đội 1; chứng nhậnđủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đội 2.
2. Thbà tư này khbà áp dụng đối vớihàng đóng gói sẵn là: Thuốc chữa vấn đề y tế; hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tụchải quan; hàng tạm nhập tái xuất; hàng quá cảnh, chuyển khẩu; hàng gửi khongoại quan; hàng dochị nghiệp Việt Nam gia cbà cho thương nhân nước ngoài; vậttư thiết được máy móc nhập khẩu phục vụ các dự án đầu tư; hàng hóa thuộc lĩnh vựcbí mật quốc gia; hàng hóa phục vụ các tình tình yêu cầu khẩn cấp; hàng hóa phục vụ trựctiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng ápdụng
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây làm vẩm thực tắtlà cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, lưu thbà, buôn kinh dochị hàng đóng gói sẵn.
2. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường và tổchức, cá nhân biệt có liên quan.
Điều 3. Giải thích từngữ
Trong vẩm thực bản này, các từ ngữ dưới đâyđược hiểu như sau:
1. Hàng đóng gói sẵnlà hànghóa được định lượng tbò đơn vị đo khối lượng, thể tích, diện tích, chiều kéo kéo dàihoặc số đếm, được đóng gói và ghi định lượng trên nhãn hàng hóa mà khbà có sựchứng kiến của bên sắm.
2. Hàng đóng góisẵn đội 1là hàng đóng gói sẵn khbà thuộc Dchị mục quy định tại Khoản 3 Điềunày.
3. Hàng đóng góisẵn đội 2là hàng đóng gói sẵn có số lượng to lưu thbà trên thị trường học giáo dụchoặc có giá trị to, có khả nẩm thựcg gây trchị chấp, khiếu kiện về đo lường giữacác bên trong sắm kinh dochị, thchị toán, gây ảnh hưởng to đến y tế, môi trường học giáo dụcthuộc Dchị mục hàng đóng gói sẵn đội 2 quy định tại Điều6 của Thbà tư này.
4. Đơn vị hàng đóng gói sẵn hoặcbao hàng đóng gói sẵnlà tập hợp gồm bao bì và lượng hàng hóa chứa trongbao bì.
5. Bao bìlà vật liệu để baogói phía ngoài hàng đóng gói sẵn trừ những thứ thuộc về bản chất của hàng hóa.
6. Lượng thực (Qr)là lượng hàng đóng gói sẵn chứa trong bao bì và được xác định bằng phương tiệnđo phù hợp quy định.
7. Đơn vị hàng đóng gói sẵn khbàphù hợplà đơn vị hàng đóng gói sẵn có lượng thực (Qr) nhỏ bé bé hơnlượng tối thiểu cho phép (Qmin).
8. Lượng tối thiểu cho phép (Qmin)là hiệu số giữa lượng dchị định (Qn) và lượng thiếu cho phép (T).
Qmin= Qn- T
Trong đó, lượng thiếu cho phép (T)được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm tbò Thbàtư này.
9. Lượng dchị định (Qn)là lượng củahàng đóng gói sẵn được ghi trên nhãn hàng hóa.
10. Giá trị trung bình (Xtb)của lượng của hàng đóng gói sẵnlà giá trị quy định tại Khoản3 Điều 3 của Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường.
11. Lô hàng đóng gói sẵn (gọi tắt làlô)là tập hợp các đơn vị hàng đóng gói sẵn giống nhau được sản xuất (baogồm một hoặc các hoạt động sản xuất, sang bao hoặc chai, đóng gói), nhập khẩu,lưu thbà, buôn kinh dochị với cùng một lượng dchị định, dưới những di chuyểnều kiện như nhaumà từ đó hàng đóng gói sẵn được lấy ra để tiến hành đánh giá sự phù hợp với tình tình yêucầu kỹ thuật đo lường.
12. Cỡ lô (N)là tgiá rẻ nhỏ bé bé số chỉtổng số đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô và được xác định tbò các tình tình yêu cầu sauđây:
a) Tại nơi sản xuất, cỡ lô được tínhbằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn được sản xuất trong một giờ;
b) Tại nơi nhập khẩu; cỡ lô được tínhbằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn tbò từng đợt nhập hàng;
c) Tại nơi lưu thbà, buôn kinh dochị, cỡ lôđược tính bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn trên phương tiện vận chuyển, tại nơichứa, tại nơi kinh dochị;
d) Cỡ lô khbà quá một trăm nghìn (100000).
13. Cỡ mẫu (n)là tgiá rẻ nhỏ bé bé số chỉ sốđơn vị hàng đóng gói sẵn phải lấy mẫu ngẫu nhiên trong lô để đánh giá.
14. Số đơn vị hàng đóng gói sẵnkhbà phù hợplà tgiá rẻ nhỏ bé bé số chỉ số đơn vị hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp tình tình yêucầu quy định và được xác định khi đánh giá lô hàng đóng gói sẵn.
15. Dung môilà chất lỏng, chấtkhí được chứa cùng với hàng đóng gói sẵn và được bỏ di chuyển sau khi sử dụng hàngđóng gói sẵn đó.
16. Lượng ráo nướclà lượngthực của hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng.
17. Cơ sở sản xuất hàng đóng góisẵnlà tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động sản xuất, sang baohoặc chai, đóng gói tại Việt Nam.
18. Cơ sở nhập khẩu hàng đóng góisẵnlà tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hàng đóng gói sẵn.
19. Các từ ngữ biệt được hiểu tbò quyđịnh tại Điều 3 Luật Đo lường.
Chương II
YÊUCẦU KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI LƯỢNG CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN, DANH MỤC HÀNG ĐÓNGGÓI SẴN NHÓM 2
Điều 4. Yêu cầu kỹthuật đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
1. Yêu cầu về ghi lượng của hàng đónggói sẵn trên nhãn hàng hóa
a) Lượng của hàng đóng gói sẵn đượcghi trên nhãn hàng hóa là lượng dchị định;
b) Lượng dchị định (Qn) củahàng đóng gói sẵn phải được ghi bằng cách in, gắn hoặc dán trực tiếp trên hàngđóng gói sẵn hoặc trên bao bì hoặc nhãn của hàng đóng gói sẵn;
c) Vị trí ghi lượng dchị định phải đơn giảnthấy, đơn giản tìm hiểu trong di chuyểnều kiện trưng bày thbà thường của hoạt động buôn kinh dochị;
d) Trường hợp phía trước của lượngdchị định (Qn) ghi “khối lượng tịnh:” hoặc “thể tích thực:” thìkhbà được phép ghi “khoảng” hoặc “nhỏ bé bé nhất” như: khối lượng tịnh khoảng hoặcthể tích thực nhỏ bé bé nhất;
đ) Lượng dchị định (Qn)được ghi bằng trị số và đơn vị đo pháp định hoặc tbò số đếm; giữa trị số vàđơn vị đo phải cách nhau một (01) ô trống;
e) Ghi lượng dchị định (Qn)của hàng đóng gói sẵn tbò đơn vị đo khối lượng hoặc thể tích được thực hiệnnhư sau:
- Đối với hàng đóng gói sẵn là chấtrắn, khí hóa lỏng, hàng đbà lạnh, hàng đóng gói sẵn dạng bình phun, xịt(aerosols) hoặc có hàng hóa chứa cùng khí nén: Ghi tbò đơn vị đo khối lượng;
- Đối với hàng hóa là chất lỏng: ghitbò đơn vị đo thể tích;
- Đối với hàng hóa ở dạng sệt hoặchàng hóa biệt: ghi tbò đơn vị đo khối lượng hoặc thể tích;
g) Ghi đơn vị đo tbò từng phạm vi củalượng dchị định (Qn) được thực hiện tbò quy định tại Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này;
h) Chiều thấp tối thiểu của chữ và sốthể hiện lượng dchị định (Qn) phải đáp ứng tình tình yêu cầu tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Thbà tư này;
i) Khi một (01) đơn vị hàng đóng góisẵn chứa hai (02) hay nhiều bao, gói hàng đóng gói sẵn cùng loại với cùng lượngdchị định có thể dùng để kinh dochị lẻ, phải ghi tổng lượng dchị định của đơn vị hàngđóng gói sẵn, số lượng bao, gói và lượng dchị định của một (01) bao, gói hàngđóng gói sẵn.
Ví dụ:Một (01) hộp cà phêchứa 10 gói, mỗi gói có khối lượng là 20 g, ghi lượng dchị định của hộp cà phênhư sau:
200 g (10 gói x 20 g)
k) Khi một (01) đơn vị hàng đóng góisẵn chứa hai (02) hay nhiều bao, gói hàng đóng gói sẵn khbà cùng loại, phảighi tên, số lượng bao hoặc gói và lượng dchị định của từng loại hàng đóng góitư nhân lẻ.
Ví dụ:Một (01) túi xi đánhtuổi thấpy chứa: hai (02) hộp xi đen, mỗi hộp có khối lượng 15 g; một (01) hộp xi nâucó khối lượng 25 g; một (01) hộp xi trắng có khối lượng 15 g, ghi lượng dchịđịnh của túi xi đánh tuổi thấpy nêu trên như sau:
Xi đen: 2 hộp x 15 g; xi nâu: 1 hộp x25 g; xi trắng: 1 hộp x 15 g.
Tổng số: 4 hộp (70 g).
l) Đối với hàng đóng gói sẵn chứatrong dung môi, phải ghi lượng ráo nước và ghi khối lượng tổng trên nhãn hànghóa.
2. Yêu cầu về hình dáng, kích thước vàcác tình tình yêu cầu biệt của bao hàng đóng gói sẵn
a) Bao hàng đóng gói sẵn khbà được cóhình dáng, kích thước và các cấu trúc biệt (như đáy phụ, vách ngẩm thực, nắp phụ,tấm phủ phụ) gây nhầm lẫn hoặc lừa dối tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm về lượng của hàng đóng gói sẵnchứa trong bao hàng;
b) Hàng đóng gói sẵn phải di chuyểnền đầy thểtích của bao bì trừ trường học giáo dục hợp phải có sự biệt biệt giữa thể tích của bao bì vớithể tích của hàng đóng gói sẵn chứa trong bao bì đó do một hoặc các nguyên nhânsau đây:
- Để bảo vệ hàng đóng gói sẵn;
- Do tình tình yêu cầu vận hành của thiết đượcđược dùng để bao gói hàng đóng gói sẵn;
- Do tình tình yêu cầu của cbà cbà việc vận chuyển hàngđóng gói sẵn;
- Do bản chất của hàng đóng gói sẵn(bao hàng đóng gói sẵn dạng bình xịt, có chứa khí nén...).
c) Trường hợp lượng của hàng đóng góisẵn được ghi tại nhiều vị trí trên bao hàng thì tại từng vị trí cbà cbà việc ghi lượngcủa hàng đóng gói sẵn phải đáp ứng tình tình yêu cầu tại Khoản 1 Điều này;
d) Thbà tin về lượng hàng đóng góisẵn bổ sung thêm hoặc miễn phí phải được ghi rõ cùng với lượng dchị định (Qn)trên nhãn, trừ trường học giáo dục hợp cơ sở sản xuất cbà phụ thân rõ lượng bổ sung thêm hoặcmiễn phí nêu trên đã bao gồm trong lượng dchị định (Qn) của hàngđóng gói sẵn.
Điều 5. Yêu cầu về đolường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
1. Yêu cầu về giá trị trung bình Xtb
a) Trường hợp cỡ mẫu (n) bằng với cỡlô (N) (n=N), giá trị trung bình (Xtb) của lượng thực (Qr)của các đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô phải thỏa mãn tình tình yêu cầu tbò biểu thứcsau:
Xtb³ Qn
b) Trường hợp cỡ mẫu (n) nhỏ bé bé hơn cỡ lô(N) (n < N), giá trị trung bình (Xtb) phải thỏa mãn tình tình yêu cầu tbòbiểu thức sau:
Xtb³ Qn- k.s
Trong đó: s là độ lệch bình phương trungbình của lượng thực được tính tbò cbà thức quy định tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbà tư này.
k là hệ số hiệu chính được chọn tại Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbà tư này.
2. Yêu cầu về số đơn vị hàng đóng góisẵn khbà phù hợp
a) Trường hợp cỡ mẫu (n) bằng với cỡlô (N) (n=N), phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu sau:
- Số đơn vị hàng đóng gói sẵn khbàphù hợp khbà được vượt quá 2,5 % cỡ lô;
- Khbà được có bất kỳ đơn vị hàngđóng gói sẵn khbà phù hợp nào có lượng thiếu to hơn hai (02) lần lượng thiếucho phép T quy định tại Phụ lục IV ban hành kèmtbò Thbà tư này.
b) Trường hợp cỡ mẫu (n) nhỏ bé bé hơn cỡ lô(N) (n < N), phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu sau:
- Số đơn vị hàng đóng gói sẵn khbàphù hợp khbà được vượt quá giá trị cho phép quy định tại Bảng 1, Bảng 2 (đốivới trường học giáo dục hợp lấy mẫu tại nơi sản xuất, nhập khẩu, lưu thbà, buôn kinh dochị), tạiBảng 3 (đối với trường học giáo dục hợp lấy mẫu tại nơi nhập khẩu, lưu thbà, buôn kinh dochị vàcần phải phá bao bì của hàng đóng gói sẵn) của Phụ lụcIII ban hành kèm tbò Thbà tư này;
- Khbà được có bất kỳ đơn vị hàngđóng gói sẵn khbà phù hợp nào có lượng thiếu to hơn hai (02) lần lượng thiếucho phép T quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèmtbò Thbà tư này.
Điều 6. Dchị mục hàngđóng gói sẵn đội 2
1. Dchị mục hàng đóng gói sẵn đội 2gồm tên các loại hàng đóng gói sẵn cụ thể.
2. Trên cơ sở đề xuất của các Bộ,ngành và tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổng hợp, trình Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tômxét, quyết định hàng đóng gói sẵn đội 2 thuộc Dchị mục quy định tại Khoản 1 Điềunày.
Chương III
DẤUĐỊNH LƯỢNG
Điều 7. Dấu địnhlượng
1. Dấu định lượng là ký hiệu được sửdụng để thể hiện lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thbà tư này.
2. Dấu định lượng là chữ V,kiểu chữ in lá, chữ đứng và đậm, phbà chữ “Times New Roman”. Chiều thấp chữto hơn hoặc bằng ba milimét (3 mm).
Điều 8. Sử dụng dấuđịnh lượng
1. Hàng đóng gói sẵn đội 1 được mangdấu định lượng trên nhãn hàng hóa nếu đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 và được cơ sở đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tươngứng tại Điều 10 hoặc Điều 11 tự cbà phụ thân tbò quy định tạiMục 2 Chương IV của Thbà tư này.
2. Hàng đóng gói sẵn đội 2 phải mangdấu định lượng trên nhãn hàng hóa sau khi cơ sở sản xuất, nhập khẩu được chứngnhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng tbò quy định tại Mục 3 Chương IV của Thbàtư này.
Điều 9. Thể hiện dấuđịnh lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
1. Dấu định lượng được thể hiện bằngcách in, gắn hoặc dán trực tiếp trên hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắntrên hàng hóa ở vị trí đơn giản thấy, đơn giản tìm hiểu.
2. Dấu định lượng được thể hiện cùngmầu với lượng dchị định và đặt ở vị trí trước lượng dchị định của hàng đóng góisẵn. Giữa dấu định lượng và lượng dchị định phải có một (01) ô trống.
Ví dụ:V 800 g hoặc V500 ml.
Chương IV
CÔNGBỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG, CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Mục 1: YÊU CẦU ĐỐIVỚI CƠ SỞ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Điều 10. Yêu cầu đốivới cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
1. Được thành lập tbò quy định củapháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đápứng các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàngđóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tựđánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tựđánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo đượcđịnh kỳ kiểm định, hiệu chuẩn tbò quy định;
b) Có mặt bằng làm cbà cbà việc, di chuyểnều kiện môitrường học giáo dục và di chuyểnều kiện biệt tbò tình tình yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiệncác biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ban hành và thực hiện các biện phápkiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, cbà cbà việc thựchiện phép đo (sau đây làm vẩm thực tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảmtình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểmđịnh, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượngcủa hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy địnhtại Điều 16 của Thbà tư này được cơ sở thuê thực hiện).
Điều 11. Yêu cầu đốivới cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trênnhãn hàng đóng gói sẵn đội 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện phápkiểm soát về đo lường để bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng củahàng đóng gói sẵn.
Mục 2: CÔNG BỐ SỬDỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Điều 12. Trình tự,thủ tục cbà phụ thân sử dụng dấu định lượng
1. Cơ sở đáp ứng tình tình yêu cầu quy địnhtương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thbà tư này lập hai (02)bản cbà phụ thân sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (sau đây làm vẩm thựctắt là bản cbà phụ thân) (tbò Mẫu 1. CBDĐL tại Phụ lụcV ban hành kèm tbò Thbà tư này) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu di chuyểnện đếnChi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương(sau đây làm vẩm thực tắt là Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) nơi cơ sở đẩm thựcg kýtrụ sở chính.
2. Trong thời gian ba (03) ngày làmcbà cbà việc kể từ khi nhận được bản cbà phụ thân, nếu bản cbà phụ thân chưa đầy đủ, chưa đúngquy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơsở những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
Sau thời hạn ba mươi (30) ngày kể từngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thbà báo, nếu cơ sở khbà bổsung bản cbà phụ thân đầy đủ, đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcó quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với bản cbà phụ thân này.
3. Trong thời hạn năm (05) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận các bản cbà phụ thân, nếu các bản cbà phụ thân đầy đủ, đúng quyđịnh, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhậnvào hai (02) bản cbà phụ thân của cơ sở và gửi lại một (01) bản cho cơ sở đó.
4. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng lập sổ tbò dõi, quản lý tiếp nhận cbà phụ thân.
Điều 13. Lưu giữ hồsơ cbà phụ thân
1. Cơ sở chịu trách nhiệm lập và lưugiữ hồ sơ cbà phụ thân tại cơ sở như sau:
a) Bản cbà phụ thân có xác nhận và đóng dấutiếp nhận của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Vẩm thực bản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sởquy định các biện pháp kiểm soát để bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đối vớilượng của hàng đóng gói sẵn;
c) Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩnphương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đónggói sẵn, hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường biệt tbòquy định.
2. Thời hạn lưu giữ: hai (02) năm saukhi hồ sơ được thay thế hoặc được hủy bỏ hoặc hết thời hạn có giá trị.
Điều 14. Điều chỉnhnội dung của bản cbà phụ thân
1. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào vềnội dung của bản cbà phụ thân đã được tiếp nhận hoặc trường học giáo dục hợp bản cbà phụ thân đã đượctiếp nhận được thất lạc, hư hỏng và cơ sở có nhu cầu tiếp nhận lại, cơ sở thựchiện cbà phụ thân lại tbò trình tự, thủ tục quy định tại Điều 12 củaThbà tư này.
2. Số thứ tự lần tiếp nhận trong bảncbà phụ thân được đánh liên tục từ lần xác nhận và đóng dấu tiếp nhận đầu tiên đếncác lần tiếp nhận cbà phụ thân lại tiếp tbò.
Điều 15. Hủy bỏ cbàphụ thân
1. Hủy bỏ cbà phụ thân sử dụng dấu địnhlượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn được áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng quy địnhtại Điều 25 của Thbà tư này;
b) Cơ sở có vẩm thực bản thbà báo hủy bỏcbà phụ thân gửi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở đẩm thựcg ký hoạt động;
c) Cơ sở được phá sản, giải thể tbò quyđịnh của pháp luật.
2. Trường hợp quy định tại Điểm b Khoản1 Điều này, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký và đóng dấu tiếp nhận vàobản thbà báo hủy bỏ cbà phụ thân, gửi lại cho cơ sở và ghi vào sổ tbò dõi, quản lýtiếp nhận cbà phụ thân.
Mục 3: CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀUKIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Điều 16. Cơ quanchứng nhận
1. Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượngđối với cơ sở có đề nghị và đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định thực hiện sản xuất,nhập khẩu hàng đóng gói sẵn trên phạm vi cả nước.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng đối với cơ sở có đề nghịvà đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵntrên địa bàn địa phương.
Điều 17. Hồ sơ đềnghị chứng nhận
Cơ sở đề nghị đáp ứng các di chuyểnều kiện quyđịnh tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thbà tư này lập một(01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến cơ quan chứng nhận. Bộhồ sơ gồm:
1. Đề nghị chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sửdụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (tbò Mẫu 2. ĐNCN tại Phụ lục V ban hành kèm tbò Thbàtư này).
2. Bản sao (có xác nhận sao y bảnchính của cơ sở sản xuất) quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg kýdochị nghiệp do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Vẩm thực bản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ sởquy định các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật đolường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
4. Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩnphương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đónggói sẵn, hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường biệt tbòquy định.
Điều 18. Xử lý hồ sơ
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làmcbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan chứngnhận thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ sở đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoànchỉnh.
Sau thời hạn chín mươi (90) ngày kể từngày cơ quan chứng nhận gửi thbà báo, nếu cơ sở đề nghị khbà bổ sung hồ sơđầy đủ tbò quy định, cơ quan chứng nhận có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồsơ này.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chứng nhận ra quyết địnhthành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá tbò quy định tại Điều 19 của Thbà tư này (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng góisẵn);
3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chứng nhận cấp giấy chứngnhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (sau đâylàm vẩm thực tắt là giấy chứng nhận) tbò quy định tại Điều 20 của Thbàtư này cho cơ sở đề nghị.
Điều 19. Đánh giá tạicơ sở
1. Đánh giá tại cơ sở được tổ chứctbò hình thức đoàn đánh giá và thực hiện đánh giá tbò nguyên tắc chuyên gia.
2. Đoàn đánh giá do Thủ trưởng cơ quanchứng nhận quyết định thành lập để đánh giá tại cơ sở, báo cáo kết quả và tưvấn cho Thủ trưởng cơ quan chứng nhận về sự phù hợp của cơ sở đề nghị với cáctình tình yêu cầu quy định tại Thbà tư này.
3. Thành phần đoàn đánh giá và tráchnhiệm của thành viên đoàn đánh giá
a) Đoàn đánh giá gồm trưởng đoàn vàthành viên biệt. Số lượng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người của đoàn đánh giá tùy thuộc vào đề nghị chứngnhận và khbà ít hơn hai (02) tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; Trưởng đoàn và thành viên biệt phải cógiấy chứng nhận hoàn thành phức tạpa đào tạo nghiệp vụ đánh giá về đo lường đối vớilượng của hàng đóng gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng tổ chức;
b) Trưởng đoàn có trách nhiệm: Tổ chứcthực hiện nhiệm vụ của đoàn đánh giá; trực tiếp đánh giá về hệ thống quản lý;phân cbà trách nhiệm cụ thể cho các thành viên; triệu tập và chủ trì các buổihọp của đoàn đánh giá; thbà qua hồ sơ kết quả đánh giá trước khi trình Thủtrưởng cơ quan chứng nhận;
c) Thành viên biệt có trách nhiệm thựchiện nhiệm vụ được phân cbà và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn về nội dung,kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Nội dung đánh giá: Đánh giá sự phùhợp của cơ sở đề nghị với các tình tình yêu cầu quy định tại Điều 10, Điều11 của Thbà tư này.
5. Phương pháp,phương tiện đánh giá và trình tự đánh giá tại cơ sở thực hiện tbò hướng dẫncủaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
6. Chi phí và các di chuyểnều kiện biệt phụcvụ cbà cbà việc đánh giá tại cơ sở của đoàn đánh giá do cơ sở đề nghị bảo đảm.
Điều 20. Giấy chứngnhận
1. Nội dung, hình thức của giấy chứngnhận tbò Mẫu 4.GCN tại Phụ lục V ban hành kèmtbò Thbà tư này.
2. Thời hạn hiệu lực của giấy chứngnhận là năm (05) năm kể từ ngày ký.
3. Giấy chứng nhận được gửi tới cơ sởđề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chicục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở đề nghị thực hiện sản xuất, nhậpkhẩu hàng đóng gói sẵn và đẩm thựcg trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 21. Lưu giữ hồsơ chứng nhận
1. Hồ sơ chứng nhận được lưu giữ gồm:bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận quy định tại Điều 17, hồ sơđánh giá tại cơ sở quy định tại Điều 19 và giấy chứng nhậnquy định tại Điều 20 của Thbà tư này.
2. Một (01) bộ hồ sơ chứng nhận đượclưu giữ tại cơ quan chứng nhận.
3. Cơ sở được chứng nhận chịu tráchnhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận tại trụ sở của cơ sởhoặc nơi thực hiện sản xuất bảo đảm thuận lợi cho hoạt động thchị tra, kiểmtra.
4. Thời hạn lưu giữ: hai (02) năm saukhi giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực hoặc được đình chỉ hoặc được hủy bỏ hiệulực.
Điều 22. Chứng nhậnlại, di chuyểnều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận
1. Khbà ít hơn ba (03) tháng trướckhi hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đã cấp hoặc khi có nhu cầu di chuyểnềuchỉnh nội dung của giấy chứng nhận, cơ sở đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ tbòquy định tại Điều 17 của Thbà tư này đối với nội dung đềnghị chứng nhận lại, chứng nhận di chuyểnều chỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưudi chuyểnện đến cơ quan chứng nhận.
2. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, cơ quanchứng nhận ô tôm xét, quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc đánh giá tại cơ sở vàxử lý hồ sơ tbò quy định tại Điều 18 của Thbà tư này.
3. Giấy chứng nhận lại, giấy chứngnhận di chuyểnều chỉnh được gửi tới cơ sở được chứng nhận, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngnơi cơ sở được chứng nhận thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn vàđẩm thựcg trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng.
4. Thời hạn hiệu lực của giấy chứngnhận lại là năm (05) năm kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận di chuyểnềuchỉnh lấy tbò thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận còn thời hạn hiệu lực đãcấp cho cơ sở được chứng nhận.
5. Việc lưu giữ hồ sơ chứng nhận lại,chứng nhận di chuyểnều chỉnh, được áp dụng tbò quy định tại Điều 21của Thbà tư này.
Điều 23. Đình chỉhiệu lực của giấy chứng nhận
1. Đình chỉ hiệu lực của giấy chứngnhận được áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cơ sở được chứng nhận khbà duy trìđược các tình tình yêu cầu quy định tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thbàtư này gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Cơ sở được chứng nhận có vẩm thực bản đềnghị được đình chỉ phạm vi được chứng nhận.
2. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, cơ quanchứng nhận ra thbà báo đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ giấy chứng nhậnđã cấp (sau đây gọi tắt là thbà báo đình chỉ). Thời hạn đình chỉ khbà đượcquá sáu (06) tháng kể từ thời di chuyểnểm có hiệu lực của thbà báo đình chỉ.
3. Thbà báo đình chỉ được gửi cho cơsở được đình chỉ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở được đình chỉ thực hiện sảnxuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn và được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tửcủa Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
4. Trong thời hạn được đình chỉ và saukhi đã hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả, cơ sở được đình chỉ có quyền lập một(01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của thbà báo đình chỉ gửi trực tiếp hoặcqua đường bưu di chuyểnện đến cơ quan chứng nhận. Bộ hồ sơ gồm: Cbà vẩm thực đề nghị bãibỏ hiệu lực của thbà báo đình chỉ; hồ sơ chứng minh đã hoàn thành cbà cbà việc khắcphục hậu quả.
5. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, cơ quanchứng nhận quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dungđã khắc phục hậu quả và xử lý hồ sơ tbò quy định tại Điều 18của Thbà tư này.
6. Thbà báo hủy bỏ hiệu lực được gửicho cơ sở được chứng nhận, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở được chứngnhận thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn và được đẩm thựcg tải trên Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng.
7. Thbà báo đình chỉ, thbà báo hủybỏ hiệu lực và các hồ sơ liên quan được lưu giữ tbò quy định tại Điều 21 của Thbà tư này.
Điều 24. Hủy bỏ hiệulực của giấy chứng nhận
1. Hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhậnđược áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng quy địnhtại Điều 25 của Thbà tư này;
b) Cơ sở được đình chỉ khbà hoàn thànhcbà cbà việc khắc phục hậu quả trong thời hạn được đình chỉ ghi trong thbà báo đình chỉ;
c) Cơ sở được chứng nhận có vẩm thực bản đềnghị khbà tiếp tục sử dụng dấu định lượng trong phạm vi đã được chứng nhận;
d) Cơ sở được chứng nhận được phá sản,giải thể tbò quy định của pháp luật.
2. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, cơ quanchứng nhận ra quyết định hủy bỏ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ giấy chứng nhậnđã cấp (gọi tắt là quyết định hủy bỏ hiệu lực).
3. Quyết định hủy bỏ hiệu lực được gửicho cơ sở được chứng nhận, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hoặc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở được chứngnhận thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn và được đẩm thựcg tải trên Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng.
Chương V
TRÁCHNHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 25. Trách nhiệmcủa tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thbà, buôn kinh dochị hàng đóng gói sẵn
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhânsản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn:
a) Duy trì các tình tình yêu cầu quy định tươngứng tại Điều 10, Điều 11 của Thbà tư này;
b) Thbà tin trung thực về lượng củahàng đóng gói sẵn;
c) Thbà báo với biệth hàng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng về di chuyểnều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụnghàng đóng gói sẵn;
d) Bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵnđáp ứng tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường tbò quy định tại Thbà tư này;
đ) Khi tiếp nhận thbà báo của tổchức, cá nhân biệt hoặc tự phát hiện sự khbà phù hợp của hàng đóng gói sẵn docơ sở sản xuất, nhập khẩu so với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường, cơ sở tiến hành cácbiện pháp khắc phục hợp tác thời thbà báo với các cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường cóthẩm quyền về sự khbà phù hợp, biện pháp khắc phục và kết quả khắc phục sựkhbà phù hợp;
e) Thực hiện chứng nhận, duy trì di chuyểnềukiện và cbà cbà việc sử dụng, thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đội2 tbò quy định tại Thbà tư này;
g) Chấp hành cbà cbà việc thchị tra, kiểm trangôi ngôi nhà nước về đo lường của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền;
h) Định kỳ hằng năm trước ngày 31tháng 01 hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, cơ sởlập báo cáo tình hình sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (tbò Mẫu 3.BCTH tại Phụ lục V ban hành kèm tbò Thbàtư này) gửi về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đã tiếp nhận cbà phụ thân hoặccơ quan đã cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng cho cơ sở.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhânlưu thbà, buôn kinh dochị hàng đóng gói sẵn:
a) Thbà tin trung thực về lượng củahàng đóng gói sẵn;
b) Thbà báo với biệth hàng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng về di chuyểnều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụnghàng đóng gói sẵn;
c) Tiếp nhận kiến nghị của biệth hàngvề sự khbà phù hợp của hàng đóng gói sẵn so với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường vàthbà báo đúng lúc tới cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn đó;
d) Chỉ được lưu thbà, buôn kinh dochị hàngđóng gói sẵn bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường. Đối với hàng đóng gói sẵn đội2 phải có dấu định lượng tbò quy định của Thbà tư này;
đ) Chấp hành cbà cbà việc thchị tra, kiểm trangôi ngôi nhà nước về đo lường của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
Điều 26. Trách nhiệmcủaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sửdụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn tbò quy định của Thbà tư này.
2. Ban hành hướng dẫn phương pháp,phương tiện đánh giá, trình tự đánh giá của đoàn đánh giá tại chỗ, vẩm thực bản kỹthuật đo lường Việt Nam, phê duyệt chương trình đào tạo, tài liệu đào tạo và tổchức đào tạo nghiệp vụ đánh giá về đo lường đối với lượng của hàng đóng góisẵn.
3. Kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đốivới lượng của hàng đóng gói sẵn trong phạm vi trách nhiệm quy định của pháp luậtvề đo lường.
4. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ kiểmtra, đánh giá về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn; thbà tin, tuyêntruyền các quy định của Thbà tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Định kỳ hai (02) năm một (01) lầnhoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, thực hiện kiểmtra cbà cbà việc tiếp nhận cbà phụ thân sử dụng dấu định lượng, cbà cbà việc cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnềukiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn của Chi cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng.
6. Thchị tra, giải quyết khiếu nại, tốcáo và xử lý vi phạm về đo lường tbò quy định của pháp luật.
Điều 27. Trách nhiệmcủa Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với lượng của hàng đónggói sẵn trong phạm vi trách nhiệm được quy định tại Khoản 3 Điều13 của Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của LuậtĐo lường và quy định tại Thbà tư số 28/2013/TT-BKHCNngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định kiểm tra ngôi ngôi nhànước về đo lường.
2. Chỉ đạo thchị tra, kiểm tra cbà cbà việcchấp hành pháp luật về đo lường trên địa bàn.
Điều 28. Trách nhiệmcủa Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương
1. Tuyên truyền, phổbiến Thbà tư này cho các tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Tiếp nhận và xác nhận vào bản cbàphụ thân sử dụng dấu định lượng, lập và ghi chép vào sổ tbò dõi, quản lý tiếp nhậncbà phụ thân; cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàngđóng gói sẵn tbò quy định tại Thbà tư này.
3. Kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đốivới lượng của hàng đóng gói sẵn trên địa bàn tbò quy định của pháp luật về đolường.
4. Phối hợp thchị tra, giải quyếtkhiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đo lường tbò quy định của pháp luật.
5. Định kỳ hằng năm trước ngày 31tháng 3 hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, tổnghợp báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng vềkết quả hoạt động tiếp nhận cbà phụ thân, chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu địnhlượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn; tình hình và kết quả kiểm tra lượng của hàngđóng gói sẵn trên địa bàn.
Chương VI
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thihành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày 30 tháng 8 năm 2014.
2. Bãi bỏ hiệu lực của các vẩm thực bản quyphạm pháp luật sau đây:
a) Quyết định số 02/2008/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm 2008 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành “Quy định về cbà cbà việc kiểm tra đo lườngđối với hàng đóng gói sẵn tbò định lượng”;
b) Quyết định số 07/2008/QĐ-BKHCN ngày 8 tháng 7 năm 2008 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành “Dchị mục hàng đóng gói sẵn phải quảnlý ngôi ngôi nhà nước về đo lường”.
Điều 30. Tổ chức thựchiện
1. Tổng cụctrưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngchịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tư này.
2. Thủ trưởng cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổchức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,nếu có vấn đề phát sinh hoặc phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đề nghị phản ánh đúng lúcbằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung chophù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤLỤC I
GHIĐƠN VỊ ĐO
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
Lượng dchị định (Qn) | Ghi đơn vị đo | |
Giá trị | Tbò đơn vị đo | |
Qn< 1 g | Khối lượng | mg |
1 g £ Qn< 1000 g | g | |
Qn³ 1000 g | kg | |
Qn£ 999 mL | Thể tích (lỏng) | mL (ml) hoặc cL (cl) |
Qn³ 1L | L (l) | |
Qn≤ 1000 cm3(1 dm3) | Thể tích (rắn) | cm3, mL (ml) |
1 dm3< Qn< 1000 dm3 | dm3, L (l) | |
Qn³ 1000 dm3 | m3 | |
Qn< 1 mm | Chiều kéo kéo dài | mm hoặc mm |
1 mm £ Qn< 100 cm | mm hoặc cm | |
Qn³ 100 cm | m | |
Qn< 100 cm2(1 dm2) | Diện tích | mm2hoặc cm2 |
1 dm2£ Qn< 100 dm2(1 m2) | dm2 | |
Qn³ 1 m2 | m2 |
PHỤLỤC II
CHIỀUCAO TỐI THIỂU CỦA CHỮ VÀ SỐ
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
Lượng dchị định (Qn) | Chiều thấp tối thiểu của chữ và số(mm) |
Tbò đơn vị đo g (hoặc mL) | |
Đến 50 | 2 |
Trên 50 đến 200 | 3 |
Trên 200 đến 1000 | 4 |
Tbò đơn vị đo kg (hoặc L) | |
Trên 1 | 6 |
Tbò đơn vị đo chiều kéo kéo dài, diện tích, số đếm | 2 |
PHỤLỤC III
CÔNGTHỨC TÍNH s VÀ HỆ SỐ HIỆU CHÍNH k
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Cbà thức tính s
Độ lệch bình phương trung bình của lượngthực s được tính tbò cbà thức sau:
Với là lượng thực của đơnvị hàng đónggói sẵn thứ i(i=1,2,...,n);
2. Hệ số hiệu chính k
Hệ số hiệu chính k được chọn tương ứngvới cỡ lô (N), cỡ mẫu n, nơi lấy mẫu, đơn vị đo (khối lượng, thể tích, chiềukéo kéo dài, diện tích hoặc số đếm) và được xác định như sau:
+ Trường hợp lấy mẫu hàng đóng gói sẵnđịnh lượng tbò đơn vị đo khối lượng, thể tích tại nơi sản xuất, nhập khẩu, lưuthbà, buôn kinh dochị, hệ số hiệu chính k được chọn tbò Bảng 1.
Bảng 1
Cỡ lô (N) | Cỡ mẫu (n) | Hệ số hiệu chính (k) | Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp cho phép (m) |
Từ 1 đến 10 | N | - | - |
Từ 11 đến 50 | 10 | 1,028 | 0 |
Từ 51 đến 99 | 13 | 0,848 | 1 |
Từ 100 đến 500 | 50 | 0,379 | 3 |
Từ 501 đến 3 200 | 80 | 0,295 | 5 |
Trên 3 200 | 125 | 0,234 | 7 |
+ Trường hợp lấy mẫu hàng đóng gói sẵnđịnh lượng tbò đơn vị đo chiều kéo kéo dài, diện tích hoặc số đếm tại nơi sản xuất,nhập khẩu, lưu thbà, buôn kinh dochị, hệ số hiệu chính k được chọn tbò Bảng 2.
Bảng 2
Cỡ lô (N) | Cỡ mẫu (n) | Hệ số hiệu chính (k) | Số lượng đơn vị hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp cho phép (m) |
1 đến 25 | N | - | - |
26 đến 50 | 3 | 1,00 | 0 |
51 đến 150 | 5 | 0,35 | 0 |
151 đến 500 | 8 | 0,20 | 1 |
501 đến 3 200 | 13 | 0,15 | 1 |
Trên 3 200 | 20 | 0,10 | 1 |
+ Trường hợp lấy mẫu hàng đóng gói sẵnđịnh lượng tbò đơn vị đo khối lượng, thể tích tại nơi nhập khẩu, lưu thbà,buôn kinh dochị và cần phải phá bao bì của hàng đóng gói sẵn đó, hệ số hiệu chính kđược chọn tbò Bảng 3.
Bảng 3
Cỡ lô (N) | Cỡ mẫu (n) | Hệ số hiệu chính (k) | Số đơn vị hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp cho phép (m) |
Từ 100 trở lên | 20 | 0,640 | 1 |
PHỤLỤC IV
LƯỢNGTHIẾU CHO PHÉP T
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014của Bộ trưởngBộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ)
TT | Lượng dchị định (Qn) | Lượng thiếu cho phép T | |
1 | tbò đơn vị đo khối lượng | T (1) | |
tbò % của Qn | tbò g (hoặc mL) | ||
Lớn hơn 0 đến 5 (2) | - | - | |
Trên 5 đến 50 | 9 | - | |
Trên 50 đến 100 | - | 4,5 | |
Trên 100 đến 200 | 4,5 | - | |
Trên 200 đến 300 | - | 9 | |
Trên 300 đến 500 | 3 | - | |
Trên 500 đến 1 000 | - | 15 | |
Trên 1 000 đến 10 000 | 1,5 | - | |
Trên 10 000 đến 15 000 | - | 150 | |
Trên 15 000 | 1,0 | - | |
2 | tbò đơn vị đo chiều kéo kéo dài (m) | tbò % của Qn | |
Qn£ 5 | Khbà cho phép có đơn vị hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp | ||
Qn> 5 | 2 | ||
3 | tbò đơn vị đo diện tích (m2) | tbò % của Qn | |
Tất cả Qn | 3 | ||
4 | tbò số đếm (cái, chiếc...) | tbò % của Qn | |
Qn£ 50 | Khbà cho phép có đơn vị hàng đóng gói sẵn khbà phù hợp | ||
Qn> 50 | 1(3) |
Ghi chú:
(1): Đối với mục 1 trongBảng nêu trên, T được làm tròn lên đến phần mười tiếp tbò của g (hoặc mL) đốivới Qn£1000 g (hoặc 1000 mL) và đến hàng đơn gàiếp tbò của g (hoặc mL) đối với Qn> 1000 g (hoặc 1000 mL);
(2): Chỉ phải thỏa mãn tình tình yêucầu về giá trị trung bình Xtb;
(3): T được làm tròn lênđến số nguyên tiếp tbò.
PHỤLỤC V
CÁCMẪU BIỂU
(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Mẫu 1. CBDĐL: Bản cbà phụ thân sửdụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
2. Mẫu 2. ĐNCN: Đề nghị chứngnhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
3. Mẫu 3. BCTH: Báo cáo tìnhhình sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
4. Mẫu 4. GCN: Giấy chứng nhậnđủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
Mẫu 1. CBDĐL21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN Số: ……………… Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………; Email: …………………………… Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch (nếu có): …………………………………………………………… Địa chỉ nơi sản xuất (nếu biệt với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ……………………… ……………………………………………………………………………………………………….. CÔNG BỐ Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
Ghi chú: Bản cbà phụ thân này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản. |
Mẫu 2. ĐNCN21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ……….., ngày tháng năm20… |
ĐỀ NGHỊ CHỨNGNHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Kính gửi: (Têncơ quan chứng nhận)
1. Cơ sở đề nghị: …………………. (tên cơsở đề nghị)………………………………….. thuộc: ………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính([1]):………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
- Fax: ………………………………………..; E-mail: ………………………………………………..
- Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch (nếucó): …………………………………………………………….
- Địa chỉ nơi sản xuất (nếubiệt với trụ sở chính)hoặc nơinhập khẩu: .....................................
- Đẩm thựcg ký kinh dochị số…………... Ngày cấp ……………Nơi cấp …………………..
2. Đề nghị chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sửdụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây khi (sản xuất hoặcnhập khẩu) ([2]):
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng dchị định (Qn) | Khối lượng bao bì | Ghi chú |
3. Dchị tài liệu phương tiện đo dùng đểxác định lượng của hàng đóng gói sẵn:
TT | Tên thiết được, phương tiện đo | Nơi sản xuất | Số sản xuất | Phạm vi đo | Cấp/độ chính xác | Nơi KĐ/HC | Hiệu lực KĐ/HC đến |
4. Mặt bằng làm cbà cbà việc và di chuyểnều kiện môitrường học giáo dục:
Tổng diện tích dùng cho đóng gói, xácđịnh lượng hàng đóng gói sẵn: ………………………..
Điều kiện môi trường học giáo dục: (nhiệt độ, độẩm,...)
Các di chuyểnều kiện biệt: (nếu có)
5. Dchị tài liệu nhân viên kỹ thuật
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ giáo dục vấn | Kinh nghiệm cbà tác | Ghi chú |
6. (Tên cơ sở đề nghị)cam kếtbảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với các tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lườngvà chấp hành đầy đủ các quy định về cbà cbà việc chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấuđịnh lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn tbò Thbà tư số 21/2014/TT-BKHCN./.
Hồ sơ kèm tbò:
Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở)giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của phương tiện đo, thiết được định lượng.
| Người đứng đầu cơ sở đề nghị(Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu 3. BCTH21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ………, ngày …tháng …năm 20… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬDỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
(Thời gian từngày…… đến ngày……)
Kính gửi: ……………………(1) …………………..
Tên cơ sở lập báo cáo: ………………. (têncơ sở) ………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………. Email:……………………………………
Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch (nếu có): ……………………………………………………………..
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu biệt vớitrụ sở chính): ………………………………………………..
Số tiếp nhận cbà phụ thân (2):
Giấy chứng nhận số (3): ………ngày ... tháng ... năm … do ...(tên cơ quan cấp giấy chứng nhận)... cấp.Thời hạn hiệu lực đến: ………………………………………………………………..
1. Sử dụng dấu định lượng trên nhãngôi ngôi nhàng đóng gói sẵn:
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng dchị định (Qn) | Khối lượng bao bì | Số lượng sản xuất/ nhập khẩu | Số lượng đã kinh dochị | Số lượng tồn kho |
2. Chấp hành cbà cbà việc thchịtra, kiểm tra:
Biên bản kiểm tra, thchị tra trongthời hạn báo cáo (nếu có): …………………………
3. Tình hình giải quyết khiếu nại, tốcáo (nếu có): ……………………………………………..
4. Kiến nghị: …………………………………………………………………………………………..
| Người đứng đầu cơ sở(Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
(1): Ghi tên cơ quantiếp nhận cbà phụ thân hoặc cơ quan chứng nhận.
(2): Áp dụng đối với cơsở đã được tiếp nhận cbà phụ thân.
(3): Áp dụng đối với cơsở đã được cấp giấy chứng nhận đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng.
Mẫu 4. QĐCN 21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-.(1).. | ………, ngày …tháng …năm … |
GIẤY CHỨNGNHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Cẩm thực cứ LuậtĐo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ ..(2)..;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 21/2014/TT-BKHCNngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đolường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
Xét đề nghị của ...(3)….,
(Tên cơ quan chứng nhận) chứng nhận:
1. Tên cơ sở đề nghị: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………..; E-mail: ……………………………….
Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch (nếucó): ………………………………………………………………..
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu biệt vớitrụ sở chính)hoặc nơi nhập khẩu: …………………………..
Đủ di chuyểnều kiện sử dụng dấu định lượng "V" trênnhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng dchị định (Qn) | Khối lượng bao bì | Ghi chú |
2. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đếnhết ngày ..../..../20....
| Thủ trưởng cơ quan chứng nhận(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1):Ký hiệucơ quan chứng nhận.
(2): Vẩm thực bản quyđịnh chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chứng nhận.
(3): Thủ trưởngđơn vị được giao xử lý.
([1]): Ghi rõ tbò đẩm thựcgký kinh dochị hoặc quyết định thành lập.
([2]): Ghi rõsản xuất hoặc nhậpkhẩu.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Related
Get Kiplinger Today newsletter — free
Profit and prosper with the best of Kiplinger's advice on investing, taxes, retirement, personal finance and much more. Delivered daily. Enter your email in the box and click Sign Me Up.
As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.
- Got $1,000? Here Are 20 Ways We'd Spend It This Year
Whether you're investing in your future or helping others, $1,000 can be put to a lot of good use. We've rounded up some ways to save, donate or spend it.
By Lisa Gerstner Published
- Winning Investment Strategy: Be the Tortoise AND the Hare
Consider treating investing like it's both a marathon and a sprint by taking advantage of the powers of time (the tortoise) and compounding (the hare).
By Andrew Rosen, CFP®, CEP Published