Link Truy Cập đăng nhập Roulette ở sảnh
Thông tư 15/2015/TT-BKHCN đo lường chất lượng trong kinh dochị xẩm thựcg dầu
Số hiệu: | 15/2015/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 25/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 1 1 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CPngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh dochị xẩm thựcg dầu;
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CPngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủtướng Chính phủ về cbà cbà việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệusinh giáo dục với nhiên liệu truyền thống;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định về đo lường, chất lượng trong kinh dochị xẩm thựcg dầu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về đo lường, chất lượng trongkinh dochị xẩm thựcg dầu và trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu tại ViệtNam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thbà tư này áp dụng đối với các đối tượng sauđây:
a) Thương nhân kinh dochị xẩm thựcg dầu;
b) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chất lượngvà cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.
2. Thbà tư này khbà áp dụng đối với:
a) Thương nhân sản xuất, nhập khẩu, pha chế xẩm thựcg dầuchuyên dùng cho nhu cầu tư nhân của mình, khbà đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dụctbò đẩm thựcg ký với Bộ Cbà Thương;
b) Nhiên liệu bay hàng khbà.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Phép đolà tập hợp những thao tác để xácđịnh lượng xẩm thựcg dầu cần đo.
2. Phương tiện đolà phương tiện kỹ thuật đểthực hiện phép đo.
3. Bên giao xẩm thựcg dầu là thương nhân kinhdochị xuất khẩu, nhập khẩu xẩm thựcg dầu, thương nhân sản xuất xẩm thựcg dầu, thương nhânphân phối xẩm thựcg dầu, thương nhân làm tổng đại lý kinh dochị xẩm thựcg dầu thực hiệncbà cbà việc xuất giao xẩm thựcg dầu tbò hợp hợp tác sắm kinh dochị xẩm thựcg dầu đã ký.
4. Bên nhận xẩm thựcg dầulà thương nhân kinhdochị xuất khẩu, nhập khẩu xẩm thựcg dầu, thương nhân sản xuất xẩm thựcg dầu, thương nhânphân phối xẩm thựcg dầu, thương nhân làm tổng đại lý kinh dochị xẩm thựcg dầu, thươngnhân làm đại lý kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu thực hiệncbà cbà việc nhận xẩm thựcg dầu từ Bên giao xẩm thựcg dầu tbò hợp hợp tác sắm kinh dochị xẩm thựcg dầu đã ký.
5. Bên vận chuyển xẩm thựcg dầulà thương nhânkinh dochị xẩm thựcg dầu thực hiện cbà cbà việc nhận xẩm thựcg dầu từ Bên giao xẩm thựcg dầu, vận chuyểnvà bàn giao xẩm thựcg dầu cho Bên nhận xẩm thựcg dầu.
Các từ ngữ biệt trong Thbà tư này được hiểu tbòquy định tại Điều 3 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng9 năm 2014 của Chính phủ về kinh dochị xẩm thựcg dầu.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý đolường, chất lượng xẩm thựcg dầu
1. Xẩm thựcg dầu của thương nhân sản xuất, pha chế,thương nhân nhập khẩu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề xẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnêzen và nhiên liệu sinh giáo dục hiện hành (sau đây làm vẩm thực làquy chuẩn kỹ thuật quốc gia) do Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành phảithực hiện cbà cbà việc chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy tbò quy chuẩn kỹ thuật quốcgia trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
2. Đối với xẩm thựcg dầu khbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân sản xuất, pha chế, thương nhân nhậpkhẩu phải cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng và bảo đảm chất lượng xẩm thựcg dầu phù hợptiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
3. Trách nhiệm đối với chất lượng xẩm thựcg dầu khi cókhiếu nại, trchị chấp được xác định dựa trên các mẫu lưu tại từng khâu trongquá trình sản xuất, pha chế, nhập khẩu, vận chuyển, lưu thbà phân phối xẩm thựcg dầu.
4. Thương nhân kinh dochị xẩm thựcg dầu chịu trách nhiệmvề đo lường, chất lượng xẩm thựcg dầu trong hệ thống phân phối thuộc sở hữu của mìnhvà liên đới chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm về đo lường, chất lượngcủa tổng đại lý, đại lý, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu thuộc hệ thốngphân phối của thương nhân.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNGTRONG KINH DOANH XĂNG DẦU
Điều 5. Đối với hoạt động nhậpkhẩu, sản xuất, pha chế, phân phối, tồn trữ, vận chuyển xẩm thựcg dầu
Thương nhân nhập khẩu, sản xuất, pha chế, phân phối,tồn trữ, vận chuyển xẩm thựcg dầu phải thực hiện các quy định về đo lường sau đây:
1. Phương tiện đo được sử dụng để xác định lượngxẩm thựcg dầu trong sắm kinh dochị, thchị toán giữa các tổ chức, cá nhân phải bảo đảm cáctình tình yêu cầu sau đây:
a) Các bộ phận, chi tiết của phương tiện đo phảiphù hợp với mẫu đã được phê duyệt tbò quy định;
b) Các bộ phận, chi tiết, chức nẩm thựcg có khả nẩm thựcg canthiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường cơ bản của phương tiện đo phải đượcniêm phong hoặc kẹp chì của tổ chức kiểm định;
c) Có phạm vi đo phù hợp với lượng xẩm thựcg dầu cần đo;
d) Đã được kiểm định tbò quy định của pháp luật vềđo lường; chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm định, tbé kiểm định, giấy chứng nhận kiểmđịnh) phải còn thời hạn giá trị.
2. Khi một hoặc một số phương tiện đo quy định tạiKhoản 1 Điều này được lắp đặt cùng với các cơ cấu, bộ phận biệt tạo thành hệ thốngđo dùng để xác định lượng xẩm thựcg dầu trong sắm kinh dochị, thchị toán giữa các tổ chức,cá nhân thì hệ thống đo này phải đáp ứng tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường tbò quy địnhcủa pháp luật về đo lường.
3. Tuân thủ tình tình yêu cầu sử dụng phương tiện đo, hệ thốngđo tbò hướng dẫn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu và tình tình yêu cầu chuyên môn nghiệp vụvề đo lường tbò hướng dẫn của cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền. Trườnghợp phát hiện phương tiện đo, hệ thống đo được sai hỏng trong quá trình sử dụng,thương nhân sở hữu, sử dụng phương tiện đo, hệ thống đo phải dừng cbà cbà việc sử dụngvà thực hiện biện pháp khắc phục để bảo đảm phương tiện đo, hệ thống đo phù hợptình tình yêu cầu quy định.
4. Sai số kết quả đo lượng xẩm thựcgdầu khbà được vượt quá 1,5 lần giới hạn sai số cho phép của phương tiện đo nêutại khoản 1 hoặc của hệ thống đo nêu tại khoản 2 Điều này. Kết quả đo lượngxẩm thựcg dầu phải được quy đổi về di chuyểnều kiện cơ sở (nhiệt độ cơ sở là 15°C và áp suấtcơ sở là 101325 Pa).
5. Phải xây dựng dự định và địnhkỳ thực hiện tự kiểm tra phương tiện đo, hệ thống đo, di chuyểnều kiện thực hiện phépđo để bảo đảm lượng xẩm thựcg dầu trong sắm kinh dochị, thchị toán với ngôi ngôi nhà cung cấp, biệthhàng phù hợp với quy định tương ứng tại Khoản 4 Điều này. Hồ sơ thực hiện cbà cbà việcđịnh kỳ tự kiểm tra phải được lưu giữ cho tới khi hoàn thành lần kiểm định tiếptbò của phương tiện đo tại địa di chuyểnểm thuận lợi cho cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra củacơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
Điều 6. Đối với hoạt động kinh dochị lẻxẩm thựcg dầu
Thương nhân kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu phải thực hiện các quyđịnh về đo lường sau đây:
1. Cột đo xẩm thựcg dầu được sử dụng để xác định lượngxẩm thựcg dầu trong sắm kinh dochị, thchị toán giữa các tổ chức, cá nhân phải bảo đảm cáctình tình yêu cầu sau đây:
a) Các bộ phận, chi tiết, chứcnẩm thựcg của cột đo xẩm thựcg dầu phải phù hợp với mẫu đã được phê duyệt; trường học giáo dục hợp kiểmđịnh lần đầu tiên trước khi đưa vào sử dụng, các bộ phận, chi tiết của cột đoxẩm thựcg dầu phải bảo đảm mới mẻ mẻ 100 %;
b) Các bộ phận, chi tiết, chức nẩm thựcg có khả nẩm thựcg canthiệp làm thay đổi các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của cột đo xẩm thựcg dầu phảiđược niêm phong hoặc kẹp chì của tổ chức kiểm định;
c) Các cầu dao, thiết được đóngngắt nguồn di chuyểnện của các cột đo xẩm thựcg dầu trong shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu phải bảođảm các quy định về an toàn, phòng chống cháy nổ và chỉ được lắp đặt tại một gàrí. Vị trí lắp đặt này phải thuận tiện cho cbà cbà việc ra vào thực hiện cbà cbà việc đóng ngắtnguồn di chuyểnện khi cần thiết; khbà được lắp đặt tại các vị trí kín đáo, phức tạp tiếp cận.Nguồn cung cấp di chuyểnện cho cột đo xẩm thựcg dầu khbà được đóng ngắt bằng các phương tiện,thiết được di chuyểnều khiển từ xa xôi xôi;
d) Các cbà tắc di chuyểnều khiển liên quan tới mạch di chuyểnềukhiển của cột đo xẩm thựcg dầu khbà được lắp đặt ra bên ngoài cột đo (trừ cbà tắckết thúc quá trình cấp phát xẩm thựcg dầu tbò thiết kế của ngôi ngôi nhà sản xuất). Khbà đượcphép sử dụng các phương tiện, thiết được (ví dụ như bộ di chuyểnều khiển từ xa xôi xôi, di chuyểnện thoạidi động, laptop,..) có thể tác động làm thay đổi các đặc tính kỹ thuật đo lườngchính của cột đo xẩm thựcg dầu;
đ) Đã được kiểm định tbò quy định của pháp luật vềđo lường; chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm định, tbé kiểm định, giấy chứng nhận kiểmđịnh) phải còn thời hạn giá trị.
2. Tuân thủ tình tình yêu cầu sử dụng cột đo xẩm thựcg dầu tbò hướngdẫn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu.
3. Sai số kết quả đo lượng xẩm thựcgdầu khbà được vượt quá 1,5 lần giới hạn dương của sai số cho phép của phươngtiện đo được sử dụng để kinh dochị xẩm thựcg dầu. Kết quả đo lượng xẩm thựcg dầu được xác định tạidi chuyểnều kiện đo thực tế.
4. Có sẵn các ca đong, bình đong có dung tích 1 L,2 L, 5 L, 10 L và các ống đong chia độ có phạm vi đo phù hợp để tự kiểm tra địnhkỳ tbò quy định tại Khoản 5 Điều này. Các ca đong, bình đong phải được kiểm địnhban đầu và khbà được móp méo, hư hỏng trong quá trình sử dụng.
5. Xây dựng dự định và định kỳtbò tháng thực hiện tự kiểm tra ít nhất một (01) lần đối với phương tiện đo,di chuyểnều kiện thực hiện phép đo để bảo đảm lượng xẩm thựcg dầu trong kinh dochị lẻ cho biệthhàng phù hợp với quy định tương ứng tại Khoản 3 Điều này. Hồ sơ thực hiện cbà cbà việcđịnh kỳ tự kiểm tra phải được lưu giữ tại shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu cho tới khihoàn thành lần kiểm định tiếp tbò của phương tiện đo.
6. Khi phát hiện kết quả đo lượngxẩm thựcg dầu khbà bảo đảm tình tình yêu cầu quy định tại Khoản 3 Điều này hoặc trường học giáo dục hợp cộtđo xẩm thựcg dầu được hư hỏng, phải tiến hành hiệu chỉnh, sửa chữa, thay thế (sau đâylàm vẩm thực tắt là sửa chữa) các chi tiết, bộ phận, chức nẩm thựcg (làm vẩm thực tắt là bộ phận) đãđược niêm phong hoặc kẹp chì, thương nhân thực hiện biện pháp khắc phục nhưsau:
a) Dừng cbà cbà việc sử dụng; tuyệt đốikhbà tự ý tháo dỡ niêm phong, kẹp chì của cột đo xẩm thựcg dầu;
b) Liên hệ và đề nghị bằng vẩm thựcbản (gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu di chuyểnện, fax, thư di chuyểnện tử) tới cơsở sản xuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiện đo hoặc các đơn vị, đại lý có giấychứng nhận ủy quyền của cơ sở sản xuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiện đo (sauđây làm vẩm thực tắt là đơn vị, đại lý được cơ sở ủy quyền) để tiến hành sửa chữa các bộphận này hợp tác thời gửi tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và tổ chức đãkiểm định phương tiện đo. Trong thời hạn ba (03) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđược vẩm thực bản đề nghị của thương nhân, cơ sở sản xuất, nhập khẩu, cung cấpphương tiện đo phải đáp ứng đề nghị sửa chữa của thương nhân.
Thương nhân có quyền lựa chọn cơ sở biệt thực hiệnsửa chữa đối với một trong các trường học giáo dục hợp sau:
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiệnđo đã giải thể, phá sản;
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiệnđo có vẩm thực bản từ chối thực hiện với lý do chính đáng gửi thương nhân và Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (để báo cáo);
c) Khi kết thúc quá trình sửa chữa, phải tiến hànhlập biên bản sửa chữa cột đo xẩm thựcg dầu giữa thương nhân và cá nhân trực tiếp thựchiện sửa chữa. Biên bản phải có các thbà tin cơ bản sau: tên và địa chỉ của cơsở sửa chữa; tên, địa chỉ và số chứng minh nhân dân (kèm tbò bản sao chứngminh nhân dân) của cá nhân trực tiếp thực hiện sửa chữa; thời gian thực hiện;kiểu, ký hiệu, số Serial của cột đo xẩm thựcg dầu được sửa chữa; nội dung sửa chữađã thực hiện; cách thức niêm phong hoặc kẹp chì các bộ phận được sửa chữa;
d) Thực hiện cbà cbà việc kiểm định cột đo xẩm thựcg dầu sau khisửa chữa để đưa vào sử dụng.
đ) Biên bản sửa chữa quy định tại Điểm c và Giấy chứngnhận kiểm định phương tiện đo sau khi sửa chữa phải được lưu giữ tại địa di chuyểnểmthuận tiện cho cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra trong thời gian ít nhất mười hai (12)tháng sau khi cột đo xẩm thựcg dầu này được kiểm định đạt tình tình yêu cầu tbò quy định tạiĐiểm d Khoản này; bản sao Biên bản sửa chữa và Giấy chứng nhận kiểm định phươngtiện đo sau khi sửa chữa phải được gửi cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngđể báo cáo;
e) Trường hợp quá trình sửa chữa có sự cải tiến, cảitạo làm thay đổi chương trình di chuyểnều khiển hoặc đặc tính kỹ thuật đo lường chínhcủa cột đo xẩm thựcg dầu so với mẫu đã được phê duyệt thì phải thực hiện cbà cbà việc phêduyệt mẫu mới mẻ mẻ tbò quy định.
7. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018,cột đo xẩm thựcg dầu phải gắn thiết được in chứng từ kinh dochị hàng để in và cung cấp chứngtừ cho biệth hàng. Thiết được in chứng từ kinh dochị hàng phải bảo đảm các tình tình yêu cầu sauđây:
a) Bảo đảm tình trạng kỹ thuật tbò hướng dẫn củangôi ngôi nhà sản xuất và hoạt động ổn;
b) Chỉ in được chứng từ khi kết thúc quá trình bơmxẩm thựcg dầu cho biệth hàng (ví dụ: Khi đặt vòi cấp phát vào giá treo trên cột đoxẩm thựcg dầu);
c) Các thbà tin bắt buộc in trên chứng từ kinh dochị hànggồm: Tên cơ sở kinh dochị hàng, địa chỉ; kiểu, ký hiệu, số Serial của cột đo xẩm thựcg dầu;phút, giờ, ngày, tháng, năm kinh dochị hàng; loại xẩm thựcg dầu, số lượng, đơn giá, tổng sốtài chính xẩm thựcg, dầu đã kinh dochị;
d) Khbà có cơ cấu, chức nẩm thựcg tác động làm thay đổithbà tin in trên chứng từ kinh dochị hàng, thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường của cộtđo xẩm thựcg dầu.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNGTRONG KINH DOANH XĂNG DẦU
Mục 1. LẤY MẪU, NIÊM PHONG MẪU,LƯU MẪU VÀ THỬ NGHIỆM MẪU KHI VẬN CHUYỂN HOẶC GIAO NHẬN XĂNG DẦU
Điều 7. Lấy mẫu, niêm phong mẫu,bàn giao mẫu và lưu mẫu xẩm thựcg dầu phục vụ cbà cbà việc đối chứng khi có trchị chấp về chấtlượng
1. Nguyên tắc
a) Việc lấy mẫu, niêm phong mẫu, lưu mẫu và bàngiao mẫu xẩm thựcg dầu quy định tại Điều này được áp dụng cho thương nhân đầu mối,thương nhân phân phối, thương nhân làm tổng đại lý, thương nhân làm đại lý kinh dochịlẻ, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ, shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu, thương nhân kinhdochị tiện ích xẩm thựcg dầu để đối chứng khi có trchị chấp về chất lượng;
b) Mẫu lưu còn niêm phong sẽ là mẫu để đối chứngkhi có trchị chấp về chất lượng;
c) Việc lấy mẫu, niêm phong mẫu, lưu mẫu và bàngiao mẫu xẩm thựcg dầu được thực hiện đối với từng lô hàng khi tiến hành vận chuyểnhoặc giao nhận.
Trường hợp cần thiết hoặc khi có tình tình yêu cầu, phải lấy mẫutư nhân cho từng xitec, hầm hàng, ngẩm thực chứa của phương tiện vận chuyển lô hàng.
2. Phương pháp lấy mẫu
Cách thức lấy mẫu xẩm thựcg dầu được thực hiện tbò vẩm thựcbản kỹ thuật hướng dẫn thực hiện lấy mẫu xẩm thựcg dầu hiện hành do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.
3. Bình chứa mẫu
Bình chứa mẫu phải được làm bằng các vật liệu khbàgây ảnh hưởng đến chất lượng xẩm thựcg dầu, khbà rò rỉ và có nắp kín. Bình chứa mẫuphải được làm sạch, khô và cần được trồi kỹ bằng xẩm thựcg dầu sẽ chứa trước khi lấymẫu. Bình chứa mẫu phải có dung tích đủ to và bảo đảm an toàn khi chứa xẩm thựcg dầu.
4. Số mẫu, lượng mẫu, biên bản lấy mẫu và niêmphong mẫu
a) Bên giao xẩm thựcg dầu phải lấy mẫu xẩm thựcg dầu đối vớimỗi loại xẩm thựcg dầu trong từng lần giao xẩm thựcg dầu cho Bên nhận xẩm thựcg dầu. Mẫu xẩm thựcgdầu đã lấy phải được niêm phong và được xác nhận bởi đại diện có thẩm quyền củaBên giao xẩm thựcg dầu và Bên vận chuyển; phải được gửi tbò phương tiện vận chuyểnđến Bên nhận xẩm thựcg dầu;
b) Bên nhận xẩm thựcg dầu phải lấy mẫu xẩm thựcg dầu đối vớimỗi loại xẩm thựcg dầu trong từng lần tiếp nhận xẩm thựcg dầu từ Bên giao xẩm thựcg dầu (lấy tạixitec, hầm hàng, ngẩm thực chứa của phương tiện vận chuyển trước khi nhập hàng). Mẫuxẩm thựcg dầu đã lấy phải được niêm phong và được xác nhận bởi đại diện có thẩm quyềncủa Bên vận chuyển và Bên nhận xẩm thựcg dầu;
c) Lượng thể tích mẫu xẩm thựcg dầu lấy phải bảo đảm đủđể thử nghiệm các chỉ tiêu tbò tình tình yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêuchuẩn cbà phụ thân áp dụng;
d) Khi lấy mẫu, Bên giao xẩm thựcg dầu phải lập biên bản(tbò Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tạiPhụ lục kèm tbò Thbà tư này); Bên nhận xẩm thựcg dầu phải lập biên bản (tbò Mẫu 2. BBLM-BGM-KTNP quy định tại Phụ lụckèm tbò Thbà tư này).
5. Bảo quản mẫu và lưu mẫu
a) Bên vận chuyển phải bảo quản mẫu do Bên giaoxẩm thựcg dầu gửi tbò phương tiện vận chuyển và bàn giao mẫu của Bên giao cho Bênnhận xẩm thựcg dầu;
b) Bên nhận xẩm thựcg dầu phải bảo quản, lưu mẫu đã tiếpnhận của Bên giao và mẫu đã lấy khi nhập xẩm thựcg dầu cho đến khi nhập xẩm thựcg dầucùng loại hai (02) lần sau đó. Mẫu xẩm thựcg dầu phải được bảo quản, lưu trong di chuyểnềukiện phù hợp bảo đảm khbà được biến đổi về chất lượng;
c) Trường hợp có trchị chấp hoặc kiểm tra, thchịtra của cơ quan có thẩm quyền thì mẫu phải lưu tbò tình tình yêu cầu của cơ quan thchịtra, kiểm tra hoặc của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Lấy mẫu, lưu mẫu và thửnghiệm xẩm thựcg dầu phục vụ thchị tra, kiểm tra chất lượng
1. Việc lấy mẫu xẩm thựcg dầu được thực hiện tbò vẩm thực bảnkỹ thuật hướng dẫn thực hiện lấy mẫu xẩm thựcg dầu hiện hành do Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.
2. Việc thử nghiệm xẩm thựcg dầu phải thực hiện tại tổchức thử nghiệm được chỉ định. Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm đượcchỉ định là cẩm thực cứ pháp lý để đoàn thchị tra, kiểm tra, cơ quan thchị tra, kiểmtra xử lý vi phạm trong quá trình thchị tra, kiểm tra tbò quy định của pháp luậthiện hành.
3. Cẩm thực cứ thực tế, đoàn thchị tra, kiểm tra, cơquan thchị tra, kiểm tra chất lượng xẩm thựcg dầu xác định và ghi rõ trong biên bảnlấy mẫu về thời hạn lưu mẫu tại cơ quan thchị tra, kiểm tra thấp nhất là 30ngày. Hết thời hạn lưu mẫu mà khbà có khiếu nại, cơ quan kiểm tra, thchị tra xửlý mẫu lưu tbò quy định hiện hành.
Điều 9. Xác định trách nhiệm đốivới chất lượng xẩm thựcg dầu của thương nhân kinh dochị xẩm thựcg dầu dựa trên mẫu lưu
Khi có trchị chấp, khiếu nại hoặc kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng xẩm thựcg dầu, trách nhiệm về chất lượng xẩm thựcg dầu của thương nhân kinhdochị xẩm thựcg dầu được xác định dựa trên nguyên tắc nêu tại Khoản 3Điều 4, cụ thể như sau:
1. Trường hợp mẫu của Bên giao xẩm thựcg dầu gửi tbòphương tiện vận chuyển và mẫu của Bên nhận xẩm thựcg dầu lấy khi nhập hàng có kết quảthử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngthì trách nhiệm về chất lượng xẩm thựcg dầu có khiếu nại, trchị chấp hoặc kiểm trangôi ngôi nhà nước do Bên nhận xẩm thựcg dầu chịu trách nhiệm.
2. Trường hợp mẫu của Bên giao xẩm thựcg dầu gửi kèmtbò phương tiện vận chuyển có kết quả thử nghiệm khbà phù hợp với quy chuẩn kỹthuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng thì trách nhiệm về chất lượng xẩm thựcg dầucó khiếu nại, trchị chấp hoặc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước do Bên giao xẩm thựcg dầu chịu tráchnhiệm.
3. Trường hợp mẫu của Bên giao xẩm thựcg dầu gửi kèmtbò chương tiện vận chuyển có kết quả thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng nhưng mẫu của Bên nhận xẩm thựcg dầu lấy khi nhậphàng có kết quả thử nghiệm khbà phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêuchuẩn cbà phụ thân áp dụng thì Thương nhân kinh dochị tiện ích vận tải xẩm thựcg dầu chịutrách nhiệm.
4. Thương nhân đầu mối chịu trách nhiệm trước phápluật về chất lượng xẩm thựcg dầu do các cơ quan thchị tra, kiểm tra lấy mẫu tạithương nhân đầu mối nếu xẩm thựcg dầu có chất lượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
Mục 2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XĂNG DẦUNHẬP KHẨU
Điều 10. Quản lý chất lượngxẩm thựcg dầu của thương nhân nhập khẩu
Thương nhân nhập khẩu xẩm thựcg dầu phải thực hiện cácquy định sau đây:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chấtlượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 :2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí tbò tiêu chuẩnISO/TS 29001 : 2010.
2. Xây dựng và thực hiện quy chế kiểm tra, giám sátcbà cbà việc tuân thủ các quy định về chất lượng, đo lường trong hoạt động kinh dochịxẩm thựcg dầu của tổng đại lý, đại lý, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu tronghệ thống phân phối của thương nhân, bao gồm các nội dung sau:
a) Tần suất kiểm tra, giám sát và lấy mẫu thử nghiệmchất lượng xẩm thựcg dầu trong hệ thống phân phối;
b) Lưu giữ các hồ sơ kết quả thực hiện quy chế kiểmtra, giám sát.
3. Lấy mẫu, niêm phong và lưu mẫu tbò quy định tạiĐiều 7 Mục 1 Chương III của Thbà tư này.
4. Niêm phong đối với xitec, hầm hàng, ngẩm thực chứa vàcác van xuất nhập trên các phương tiện chứa xẩm thựcg dầu trước khi vận chuyển chobiệth hàng. Niêm phong phải được kiểm tra, xác nhận giữa hai bên (tbò Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lụckèm tbò Thbà tư này) và được thể hiện cụ thể trong hồ sơ giao nhận.
5. Cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển bản saotiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
6. Cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển Biên bảnlấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu và cam kết chất lượng xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lụckèm tbò Thbà tư này) đối với từng đợt giao hàng.
7. Có quy trình kiểm soát sự phù hợp của hệ thống bểchứa xẩm thựcg dầu tại các shop kinh dochị lẻ thuộc sở hữu để duy trì chất lượng phù hợpquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, bảo đảm hệ thống bể chứaxẩm thựcg dầu khbà được rò rỉ và chứa đựng lẫn các loại xẩm thựcg dầu và cbà cbà việc thực hiện kiểmtra bể chứa xẩm thựcg dầu phải được lưu hồ sơ.
8. Có sẵn bản sao chứng chỉ chấtlượng (giấy chứng nhận hợp quy, thbà báo tiếp nhận cbà phụ thân hợp quy đối vớixẩm thựcg dầu sản xuất, pha chế trong nước; giấy chứng nhận hợp quy hoặc thbà báo kếtquả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng nhập khẩu đối với xẩm thựcg dầu nhập khẩu thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) và bản sao tiêu chuẩn cbàphụ thân áp dụng đối với từng loại xẩm thựcg dầu.
Điều 11. Đối với xẩm thựcg dầu thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Đối với xẩm thựcg dầu nhập khẩu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân nhập khẩu phải thực hiện các quy địnhsau đây:
1. Thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng tbòquy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Thực hiện cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượngxẩm thựcg dầu nhập khẩu trước khi làm thủ tục thbà quan. Nội dung, trình tự, thủ tụckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng xẩm thựcg dầu nhập khẩu được thực hiện tbò quy địnhtại Thbà tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nướcvề chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ.
Trong quá trình thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước chất lượngxẩm thựcg dầu nhập khẩu, nếu phát hiện xẩm thựcg dầu nhập khẩu có chất lượng khbà phù hợpquy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, cơ quan kiểm tra ngôi ngôi nhànước về chất lượng xẩm thựcg dầu nhập khẩu thực hiện xử lý tbò hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3. Bảo đảm chất lượng xẩm thựcg dầu phù hợp quy chuẩn kỹthuật quốc gia và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khi xuất cho biệth hàng. Nội dungcủa tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khbà trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiệngôi ngôi nhành.
Điều 12. Đối với xẩm thựcg dầukhbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Xẩm thựcg dầu nhập khẩu khbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh củaquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân nhập khẩu phải thực hiện các quy địnhsau đây:
1. Cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng đối với từng loại sảnphẩm tbò quy định.
2. Bảo đảm chất lượng xẩm thựcg dầu phù hợp với tiêu chuẩnđã cbà phụ thân áp dụng.
Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XĂNG DẦUSẢN XUẤT, PHA CHẾ TRONG NƯỚC
Điều 13. Quản lý chất lượngxẩm thựcg dầu của thương nhân sản xuất, pha chế
Thương nhân sản xuất, pha chế xẩm thựcg dầu phải thực hiệncác quy định sau đây:
1. Xây dựng, áp dụng và duytrì hệ thống quản lý chất lượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 : 2008 hoặchệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí tbò tiêu chuẩn ISO/TS 29001 :2010.
2. Lấy mẫu, niêm phong và lưu mẫu tbò quy định tạiĐiều 7 Mục 1 Chương III của Thbà tư này.
3. Niêm phong đối với xitec, hầm hàng, ngẩm thực chứa vàcác van xuất nhập trên các phương tiện chứa xẩm thựcg dầu trước khi vận chuyển chobiệth hàng. Niêm phong phải được kiểm tra, xác nhận giữa hai bên (tbò Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lụckèm tbò Thbà tư này) và được thể hiện cụ thể trong hồ sơ giao nhận.
4. Về nẩm thựcg lực thử nghiệm:
a) Có đủ trang thiết được thử nghiệm để kiểm tra, thửnghiệm các chỉ tiêu chất lượng xẩm thựcg dầu tbò quy chuẩn QCVN 1 : 2009/BKHCN; xây dựng, áp dụng và duytrì hiệu lực hệ thống quản lý chất lượng đối với phòng thử nghiệm xẩm thựcg dầu tbòtiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 : 2007hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 : 2005;
b) Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu xẩm thựcg dầucó thực hiện pha chế xẩm thựcg dầu nhưng chưa có phòng thử nghiệm đủ nẩm thựcg lực thửnghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng tbò quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiệngôi ngôi nhành, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu xẩm thựcg dầu phải đầu tư thiết được bảo đảm đủnẩm thựcg lực kiểm tra chất lượng xẩm thựcg dầu tbò quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thờihạn một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh dochị xuất khẩu, nhập khẩuxẩm thựcg dầu.
Trong thời gian đầu tư thiết được thử nghiệm, thươngnhân được phép thuê phòng thử nghiệm đáp ứng các quy định của pháp luật về chấtlượng sản phẩm, hàng hóa và có đủ nẩm thựcg lực để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêuchất lượng xẩm thựcg dầu tbò quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có thay đổi,bổ sung hoặc thay thế, thương nhân sản xuất, pha chế xẩm thựcg dầu thực hiện đầu tưthiết được thử nghiệm tbò hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng.
5. Khi sử dụng phụ gia khbà thbà dụng để sản xuất,pha chế xẩm thựcg dầu, thương nhân sản xuất, pha chế xẩm thựcg dầu phải đẩm thựcg ký sử dụngphụ gia này và được chấp thuận đẩm thựcg ký tbò quy định tại Thbà tư số 15/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Nghiêm cấm cbà cbà việc sử dụng phụ gia khbà thbà dụngkhi chưa đẩm thựcg ký và được chấp thuận của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để đưa vào sảnxuất, pha chế xẩm thựcg dầu.
6. Trường hợp có tổ chức hệ thống phân phối xẩm thựcg dầutrong nước, thương nhân sản xuất xẩm thựcg dầu phải xây dựng và thực hiện quy chế kiểmtra, giám sát cbà cbà việc tuân thủ các quy định về chất lượng, đo lường trong hoạt độngkinh dochị xẩm thựcg dầu của tổng đại lý, đại lý, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ, cửahàng kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu trong hệ thống phân phối của thương nhân bao gồm các nộidung sau:
a) Tần suất kiểm tra, giám sát và lấy mẫu thử nghiệmchất lượng xẩm thựcg dầu trong hệ thống phân phối;
b) Lưu giữ các hồ sơ kết quả thực hiện quy chế kiểmtra, giám sát.
7. Cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển bản saotiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
8. Cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển Biên bảnlấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu và cam kết chất lượng xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lụckèm tbò Thbà tư này) đối với từng đợt giao hàng.
9. Có quy trình kiểm soát sự phù hợp của hệ thống bểchứa xẩm thựcg dầu tại các shop kinh dochị lẻ thuộc sở hữu để duy trì chất lượng phù hợpquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, bảo đảm hệ thống bể chứaxẩm thựcg dầu khbà được rò rỉ và chứa đựng lẫn các loại xẩm thựcg dầu và cbà cbà việc thực hiện kiểmtra bể chứa xẩm thựcg dầu phải được lưu hồ sơ.
10. Có sẵn bản sao chứng chỉchất lượng (giấy chứng nhận hợp quy, thbà báo tiếp nhận cbà phụ thân hợp quy đối vớixẩm thựcg dầu sản xuất, pha chế trong nước; giấy chứng nhận hợp quy hoặc thbà báo kếtquả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng nhập khẩu đối với xẩm thựcg dầu nhập khẩu) và bảnsao tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng đối với từng loại xẩm thựcg dầu.
Điều 14. Đối với xẩm thựcg dầu thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Xẩm thựcg dầu được sản xuất, pha chế trong nước thuộc phạmvi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân sản xuất, pha chếxẩm thựcg dầu phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Đánh giá chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹthuật quốc gia (chứng nhận hợp quy).
2. Cbà phụ thân hợp quy trên cơ sở kết quả đánh giá chứngnhận hợp quy; cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng. Nội dung của tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngkhbà được trái với tình tình yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Bảo đảm chất lượng xẩm thựcg dầu phù hợp quy chuẩn kỹthuật quốc gia và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khi xuất cho biệth hàng.
Điều 15. Đối với xẩm thựcg dầukhbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Xẩm thựcg dầu được sản xuất, pha chế trong nước khbàthuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân sản xuất,pha chế xẩm thựcg dầu phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Thực hiện kiểm tra thử nghiệm chất lượng đối vớitừng lô xẩm thựcg dầu thành phẩm tbò tiêu chuẩn đã cbà phụ thân và chỉ đưa vào lưu thbàcác lô xẩm thựcg dầu có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
2. Lưu giữ kết quả kiểm tra thử nghiệm của từng lôhàng, xuất trình khi có tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Trình tự, thủ tụcđẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu
1. Thương nhân đầu mối thực hiện pha chế xẩm thựcg dầu lập01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký cơ sở pha chế nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu di chuyểnện về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, hồ sơ gồm:
a) Đơn đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 3. ĐĐK quy định tại Phụ lục kèm tbò Thbà tưnày);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp (đốivới dochị nghiệp sản xuất xẩm thựcg dầu) hoặc Giấy phép kinh dochị xuất khẩu, nhậpkhẩu xẩm thựcg dầu do Bộ Cbà Thương cấp (đối với thương nhân kinh dochị xuất khẩu,nhập khẩu xẩm thựcg dầu);
c) Bản sao Đẩm thựcg ký dự định pha chế nguyên liệuthành phẩm xẩm thựcg dầu, nhập khẩu nguyên liệu để pha chế thành phẩm xẩm thựcg dầu;
d) Bản thuyết minh nẩm thựcg lực của từng cơ sở pha chếxẩm thựcg dầu gồm các thbà tin cơ bản sau:
- Tên xẩm thựcg dầu thành phẩm; Bản cbà phụ thân tiêu chuẩnáp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản cbà phụ thân của loại xẩm thựcg dầu thànhphẩm được pha chế tại cơ sở;
- Phương pháp pha chế được sử dụng và hệ thống bồnbể, thiết được tương ứng;
- Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứcác nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại xẩm thựcg dầu thànhphẩm;
- Nẩm thựcg lực phòng thử nghiệm hiện có tại cơ sở pha chế;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng xẩm thựcg dầu pha chế.
2. Thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơsở pha chế xẩm thựcg dầu:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thờihạn ba (03) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân đầu mối, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có vẩm thực bản tình tình yêu cầuthương nhân bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạnbảy (07) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân đầu mối, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 4.GCN quy định tại Phụ lục kèm tbò Thbà tư này) cho cơ sở pha chế xẩm thựcg dầuvới thời hạn hiệu lực khbà quá năm (05) năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng tình tình yêu cầu, cần phải thẩmđịnh thực tế, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm cbà cbà việc kể từ khi nhận được hồsơ đầy đủ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngtiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn thẩm định thực tế tạithương nhân đầu mối. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định của chuyên gia hoặcđoàn thẩm định do thương nhân đầu mối chi trả tbò quy định của pháp luật hiệngôi ngôi nhành.
Cẩm thực cứ hồ sơ đẩm thựcg ký, biên bản thẩm định thực tế vàkết quả thực hiện hành động khắc phục đạt tình tình yêu cầu (nếu có), trong thời hạn mười(10) ngày làm cbà cbà việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 4. GCN quy định tại Phụ lục kèm tbò Thbà tưnày) cho cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu với thời hạn hiệu lực khbà quá năm (05) năm kểtừ ngày cấp.
Trong trường học giáo dục hợp từ chối cấp giấy chứng nhận, trongthời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng; thbà báo lý do từ chối bằng vẩm thực bản cho thương nhân đầumối;
c) Ba (03) tháng trước khi Giấy chứng nhận hết hiệulực, nếu tiếp tục pha chế xẩm thựcg dầu, thương nhân đầu mối làm thủ tục đẩm thựcg ký lạitbò quy định tại Khoản 1 Điều này;
d) Trường hợp di chuyểnều chỉnh, bổ sung cơ sở pha chếxẩm thựcg dầu, thương nhân đầu mối nộp hồ sơ tbò quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Khi có sự thay đổi dưới đây về cơ sở pha chếxẩm thựcg dầu, thương nhân đầu mối phải thbà báo về Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc pha chếxẩm thựcg dầu:
a) Thay đổi địa chỉ nơi pha chế;
b) Thay đổi loại xẩm thựcg dầu pha chế (bao gồm thay đổivề tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng);
c) Thay đổi thiết được kỹ thuật pha chế.
Điều 17. Đình chỉ và hủy bỏ hiệulực của Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng ô tôm xét, thực hiện đình chỉ hiệu lực có thời hạn của Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu đã cấp trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Vi phạm các quy định về đo lường tại cơ sở phachế;
b) Cơ sở pha chế khbà thực hiện đầy đủ dự định kiểmsoát chất lượng;
c) Phát hiện xẩm thựcg dầu khbà bảo đảm chất lượng lưuthbà trên thị trường học giáo dục được phân phối từ cơ sở pha chế này;
d) Bị đình chỉ hiệu lực Giấy phép kinh dochị xuấtkhẩu, nhập khẩu xẩm thựcg dầu;
đ) Khbà được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đẩm thựcgký dự định pha chế nguyên liệu thành phẩm xẩm thựcg dầu, nhập khẩu nguyên liệu đểpha chế thành phẩm xẩm thựcg dầu;
e) Khbà thbà báo cho cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướctbò quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thbà tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng cẩm thực cứ mức độ vi phạm, ô tôm xét thực hiện hủy bỏ hiệu lực Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu đã cấp trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Khbà đáp ứng các di chuyểnều kiện kinh dochị xuất khẩu,nhập khẩu và di chuyểnều kiện sản xuất xẩm thựcg dầu;
b) Giấy phép kinh dochị xuất khẩu, nhập khẩu xẩm thựcg dầucủa Thương nhân được cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm các quy định vềđo lường và chất lượng trong kinh dochị xẩm thựcg dầu.
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn trình tự, thủ tục đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứngnhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu.
Mục 4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XĂNG DẦUTẠI THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI, TỔNG ĐẠI LÝ
Điều 18. Quản lý chất lượngxẩm thựcg dầu tại thương nhân phân phối
Thương nhân phân phối xẩm thựcg dầu phải thực hiện cácquy định sau đây:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chấtlượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 :2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí tbò tiêu chuẩnISO/TS 29001 : 2010.
2. Lấy mẫu, niêm phong và lưu mẫu tbò quy định tạiĐiều 7 Mục 1 Chương III của Thbà tư này.
3. Niêm phong đối với xitec, hầm hàng, ngẩm thực chứa vàcác van xuất nhập trên các phương tiện chứa xẩm thựcg dầu trước khi vận chuyển chobiệth hàng. Niêm phong phải được kiểm tra, xác nhận giữa hai bên và được thể hiệncụ thể trong hồ sơ giao nhận. Biên bản lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu và camkết chất lượng xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 1.BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lục kèm tbò Thbà tư này) phải được lưu giữvà cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển đối với từng đợt giao hàng.
4. Có đủ trang thiết được thử nghiệm hoặc thuê phòngthử nghiệm đáp ứng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóavà có đủ nẩm thựcg lực để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xẩm thựcg dầu tbòquy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Phòng thử nghiệm của thương nhân hoặc phòng thửnghiệm thuê ngoài phải xây dựng, áp dụng và duy trì hiệu lực hệ thống quản lýtbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 :2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 : 2005 đối với các phép thử xẩm thựcgdầu.
5. Xây dựng và thực hiện quychế kiểm tra, giám sát cbà cbà việc tuân thủ các quy định về chất lượng, đo lường tronghoạt động kinh dochị xẩm thựcg dầu của đại lý, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầutrong hệ thống phân phối của thương nhân, bao gồm các nội dung sau:
a) Tần suất kiểm tra, giám sát và lấy mẫu thử nghiệmchất lượng xẩm thựcg dầu trong hệ thống phân phối;
b) Lưu giữ các hồ sơ kết quả thực hiện quy chế kiểmtra, giám sát.
6. Bảo đảm chất lượng xẩm thựcg dầu cung cấp trong hệ thốngphân phối phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia(đối với xẩm thựcg dầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia);Khbà được tiếp nhận xẩm thựcg dầu từ nguồn trôi nổi, khbà rõ xuất xứ để kinh dochị tạicác shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu trực thuộc và giao cho các thương nhân nhận làm đạilý kinh dochị lẻ, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ.
7. Cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển bản saotiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
8. Thbà báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lýtbò quy định khi phát hiện xẩm thựcg dầu có chất lượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹthuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
9. Có quy trình kiểm soát sự phù hợp của hệ thống bểchứa xẩm thựcg dầu tại các shop kinh dochị lẻ thuộc sở hữu để duy trì chất lượng phù hợpquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, bảo đảm hệ thống bể chứaxẩm thựcg dầu khbà được rò rỉ và chứa đựng lẫn loại xẩm thựcg dầu và cbà cbà việc thực hiện kiểmtra bể chứa xẩm thựcg dầu phải được lưu hồ sơ.
10. Lưu giữ bản sao giấy chứngnhận hợp quy, thbà báo tiếp nhận cbà phụ thân hợp quy, thbà báo kết quả kiểm trangôi ngôi nhà nước về chất lượng nhập khẩu đối với xẩm thựcg dầu nhập khẩu, tiêu chuẩn cbà phụ thânáp dụng do thương nhân đầu mối cung cấp.
Điều 19. Quản lý chất lượngxẩm thựcg dầu tại tổng đại lý
Thương nhân là tổng đại lý phải thực hiện các quy địnhsau đây:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chấtlượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 :2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí tbò tiêu chuẩnISO/TS 29001 : 2010.
2. Lấy mẫu, niêm phong và lưu mẫu tbò quy định tạiĐiều 7 Mục 1 Chương III của Thbà tư này.
3. Niêm phong đối với xitec, hầm hàng, ngẩm thực chứa vàcác van xuất nhập trên các phương tiện chứa xẩm thựcg dầu trước khi vận chuyển chobiệth hàng. Việc niêm phong phải được kiểm tra, xác nhận giữa hai bên và đượcthể hiện cụ thể trong hồ sơ giao nhận. Biên bản lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫuvà cam kết chất lượng xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lục kèm tbò Thbà tư này) phải được lưugiữ và cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển đối với từng đợt giao hàng.
4. Chỉ được ký hợp hợp tác làm tổng đại lý xẩm thựcg dầucho một thương nhân đầu mối. Nếu thương nhân đầu mối đó khbà kinh dochị nhiênliệu sinh giáo dục, được ký thêm hợp hợp tác làm tổng đại lý cho một thương nhân đầu mốibiệt chỉ để kinh dochị nhiên liệu sinh giáo dục. Hợp hợp tác phải quy định rõ về mức chấtlượng, chủng loại xẩm thựcg dầu và trách nhiệm của các bên đối với chất lượng xẩm thựcg dầutrong quá trình vận chuyển, lưu thbà phân phối.
5. Xây dựng và thực hiện quy chế kiểm tra, giám sátcbà cbà việc tuân thủ các quy định về chất lượng, đo lường trong hoạt động kinh dochịxẩm thựcg dầu của đại lý, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu trong hệ thống phânphối của thương nhân, bao gồm các nội dung sau:
a) Tần suất kiểm tra, giám sát và lấy mẫu thử nghiệmchất lượng xẩm thựcg dầu trong hệ thống phân phối;
b) Lưu giữ các hồ sơ kết quả thực hiện quy chế kiểmtra, giám sát.
6. Đối với xẩm thựcg dầu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh củaquy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Chỉ được phân phối xẩm thựcg dầu đã thực hiện chứng nhậnhợp quy, cbà phụ thân hợp quy hoặc có Thbà báo kết quả kiểm tra lô hàng nhập khẩu đạttình tình yêu cầu tbò quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; bảo đảm chất lượng xẩm thựcgdầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khi xuất cho biệth hàng.
Đối với xẩm thựcg dầu khbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh củaquy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Chỉ được phân phối xẩm thựcg dầu phù hợp tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng.
7. Cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển bản saotiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
8. Cung cấp cho biệth hàng, Bên vận chuyển Biên bảnlấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu và cam kết chất lượng xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lụckèm tbò Thbà tư này) đối với từng đợt giao hàng.
9. Thbà báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lýtbò quy định khi phát hiện xẩm thựcg dầu có chất lượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹthuật quốc gia hiện hành, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
10. Có quy trình kiểm soát sự phù hợp của hệ thốngbể chứa xẩm thựcg dầu tại các shop kinh dochị lẻ thuộc sở hữu để duy trì chất lượng phùhợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, bảo đảm hệ thống bểchứa xẩm thựcg dầu khbà được rò rỉ và chứa đựng lẫn các loại xẩm thựcg dầu và cbà cbà việc thực hiệnkiểm tra bể chứa xẩm thựcg dầu phải được lưu hồ sơ.
11. Lưu giữ hồ sơ chất lượngtbò quy định, bao gồm:
a) Bản sao tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng do thươngnhân đầu mối cung cấp;
b) Hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn sắm hàng;
c) Hồ sơ biệt có liên quan đến chất lượng xẩm thựcg dầu(nếu có).
Mục 5. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XĂNG DẦUTẠI ĐẠI LÝ, THƯƠNG NHÂN NHẬN QUYỀN BÁN LẺ VÀ CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Điều 20. Quản lý chất Iượngxẩm thựcg dầu trong phân phối tại đại lý, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu
Đại lý, thương nhân nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu phảithực hiện các quy định sau đây:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chấtlượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 :2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí tbò tiêu chuẩnISO/TS 29001 : 2010. Phạm vi áp dụng hệ thống quản lý phải bao gồm các shopkinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu thuộc sở hữu hoặc hợp tác sở hữu của thương nhân.
2. Có quy trình kiểm soát sự phù hợp của hệ thống bểchứa xẩm thựcg dầu tại các shop kinh dochị lẻ để duy trì chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹthuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, bảo đảm hệ thống bể chứa xẩm thựcg dầukhbà được rò rỉ và chứa đựng lẫn các loại xẩm thựcg dầu và cbà cbà việc thực hiện kiểm tra bểchứa xẩm thựcg dầu phải được lưu hồ sơ.
3. Lấy mẫu, niêm phong và lưu mẫu tbò quy định tạiĐiều 7 Mục 1 Chương III của Thbà tư này.
4. Kiểm tra niêm phong của xitec, hầm hàng, ngẩm thực chứavà các van xuất nhập trên các phương tiện chứa xẩm thựcg dầu trước khi nhập hàng vàkiểm tra niêm phong của bình chứa mẫu được lấy tại kho của thương nhân đầu mốihoặc tổng đại lý.
5. Được ký hợp hợp tác với tổng đại lý hoặc thươngnhân phân phối xẩm thựcg dầu hoặc thương nhân đầu mối tbò quy định của Nghị định số83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủvề kinh dochị xẩm thựcg dầu. Hợp hợp tác phải quy định rõ về mức chất lượng, chủng loạixẩm thựcg dầu và trách nhiệm của các bên đối với chất lượng xẩm thựcg dầu trong quá trìnhvận chuyển, lưu thbà phân phối.
6. Bảo đảm cung cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng xẩm thựcg dầuphù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
7. Ngừng ngay cbà cbà việc kinh dochị xẩm thựcg dầu và thbà báo cho cơquan có thẩm quyền để xử lý tbò quy định khi phát hiện xẩm thựcg dầu có chất lượngkhbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
8. Lưu hồ sơ chất lượng tbòquy định đối với từng loại xẩm thựcg dầu khi nhập vào do thương nhân đầu mối hoặc tổngđại lý cung cấp, bao gồm:
a) Hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn sắm hàng;
b) Hồ sơ kiểm soát sự phù hợp của hệ thống bể chứaxẩm thựcg dầu;
c) Hồ sơ biệt có liên quan đến chất lượng xẩm thựcg dầu(nếu có).
Điều 21. Quản lý chất lượngxẩm thựcg dầu tại shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu
Thương nhân kinh dochị xẩm thựcg dầu có sở hữu shopkinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Thực hiện quy trình kiểm soát hệ thống bể chứaxẩm thựcg dầu do thương nhân chủ sở hữu shop xẩm thựcg dầu ban hành để duy trì chấtlượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng; bảo đảmhệ thống bể chứa xẩm thựcg dầu khbà được rò rỉ và chứa đựng lẫn các loại xẩm thựcg dầu vàcbà cbà việc thực hiện kiểm tra bể chứa xẩm thựcg dầu phải được lưu hồ sơ.
2. Lấy mẫu, niêm phong và lưu mẫu tbò quy định tạiĐiều 7 Mục 1 Chương III của Thbà tư này.
3. Kiểm tra niêm phong của xitec, hầm hàng, ngẩm thực chứavà các van xuất nhập trên các phương tiện chứa xẩm thựcg dầu trước khi nhập hàng vàkiểm tra niêm phong của bình chứa mẫu được lấy tại kho của thương nhân đầu mốihoặc tổng đại lý hoặc thương nhân phân phối.
4. Thbà báo cbà khai ở vị trí để nhận biết chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng các thbà tin về: loại xẩm thựcg dầu kinh dochị tbò quy định củaquy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành; tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
5. Lưu hồ sơ chất lượng tbòquy định đối với từng loại xẩm thựcg dầu khi nhập vào, bao gồm:
a) Biên bản lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu vàcam kết chất lượng xẩm thựcg dầu của thương nhân đầu mối hoặc tổng đại lý hoặcthương nhân phân phối xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lục kèm tbò Thbà tư này);
b) Biên bản lấy mẫu, bàn giao mẫu và kiểm tra niêmphong (tbò Mẫu 2. BBLM-BGM-KTNPquy định tại Phụ lục kèm tbò Thbà tư này);
c) Hồ sơ kiểm soát hệ thống bể chứa xẩm thựcg dầu.
Mục 6. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XĂNG DẦUTRONG KINH DOANH DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN XĂNG DẦU
Điều 22. Quản lý chất lượngxẩm thựcg dầu trong kinh dochị tiện ích vận chuyển
Thương nhân kinh dochị tiện ích vận chuyển xẩm thựcg dầuphải thực hiện các quy định sau đây:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chấtlượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 :2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí tbò tiêu chuẩnISO/TS 29001 : 2010.
2. Bảo đảm chất lượng xẩm thựcg dầu vận chuyển phù hợp vớichất lượng của mẫu lưu gửi kèm tbò phương tiện vận chuyển do Bên giao xẩm thựcg dầucung cấp; bảo đảm tính nguyên vẹn của các niêm phong tại các xitec, hầm hàng,ngẩm thực chứa của phương tiện vận chuyển và mẫu lưu tbò phương tiện trong suốt quátrình vận chuyển; khbà thực hiện các hành vi làm ảnh hưởng đến chất lượng xẩm thựcgdầu trong suốt quá trình vận chuyển.
3. Ngừng ngay cbà cbà việc vận chuyển xẩm thựcg dầu và thbà báocho cơ quan có thẩm quyền để xử lý tbò quy định khi phát hiện xẩm thựcg dầu có chấtlượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, tiêu chuẩn cbà phụ thânáp dụng.
4. Lưu hồ sơ chất lượng trongquá trình vận chuyển, bao gồm:
a) Biên bản lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu vàcam kết chất lượng xẩm thựcg dầu của thương nhân đầu mối hoặc tổng đại lý (tbò Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL quy định tại Phụ lụckèm tbò Thbà tư này);
b) Biên bản lấy mẫu, bàn giao mẫu và kiểm tra niêmphong của đại lý, shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu (tbò Mẫu 2. BBLM-BGM-KTNP quy định tại Phụlục kèm tbò Thbà tư này).
Mục 7. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XĂNG DẦUXUẤT KHẨU
Điều 23. Quản lý chất lượngxẩm thựcg dầu xuất khẩu
1. Thương nhân xuất khẩu xẩm thựcg dầu phải cung cấpxẩm thựcg dầu cho thương nhân nước ngoài đúng chất lượng tbò hợp hợp tác đã ký kết.
2. Trường hợp xẩm thựcg dầu xuất khẩu được trả lại, thươngnhân xuất khẩu xẩm thựcg dầu phải thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng tbòquy định của pháp luật trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục nội địa.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNGNHÂN KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN
Điều 24. Trách nhiệm củathương nhân kinh dochị xẩm thựcg dầu
1. Thực hiện các tình tình yêu cầu về đo lường, chất lượngtương ứng quy định tại Thbà tư này.
2. Tuân thủ quy định về sử dụng đơn vị đo; thực hiệnđúng nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tbò quy định của pháp luật về đo lường khitham gia hoạt động đo lường trong kinh dochị xẩm thựcg dầu.
3. Chỉ được đưa vào lưu thbà trên thị trường học giáo dục cácloại xẩm thựcg dầu đáp ứng các tình tình yêu cầu về chất lượng tbò quy định tại Thbà tư này.
4. Thực hiện các biện pháp tbò tình tình yêu cầu của cơ quanquản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan cóthể kiểm tra phương pháp đo, kết quả đo, chất lượng của xẩm thựcg dầu cung cấp chobiệth hàng.
5. Chịu sự thchị tra, kiểm tra về đo lường tbò quyđịnh của pháp luật. Tuân thủ tình tình yêu cầu của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền trong quátrình thchị tra, kiểm tra (bao gồm cả kiểm tra đặc thù) tbò quy định. Chấphành quyết định thchị tra, kiểm tra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
6. Tuân thủ quy chế kiểm tra, giám sát về chất lượng,đo lường trong hoạt động kinh dochị xẩm thựcg dầu đối với hệ thống phân phối dothương nhân tổ chức. Thbà báo bằng vẩm thực bản về những vi phạm trong hệ thốngphân phối cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý tbò quy định.
7. Lưu giữ hồ sơ đo lường, chất lượng tbò quy địnhtại Thbà tư này.
Điều 25. Trách nhiệm của tổ chứckiểm định phương tiện đo
1. Khbà thực hiện kiểm định các cột đo xẩm thựcg dầu đượccải tạo, lắp ráp chắp vá khbà đúng với mẫu đã phê duyệt hoặc các cột đo xẩm thựcg dầukhbà đáp ứng đầy đủ các tình tình yêu cầu quy định tại các Điểm a, b, cvà d Khoản 1 và Khoản 7 Điều 6 của Thbà tư này.
2. Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm phápluật về đo lường, chất lượng phải thbà báo ngay và phối hợp với cơ quan ngôi ngôi nhà nướcvề đo lường, chất lượng tại địa phương để xử lý tbò quy định của pháp luật.
3. Tuân thủ quy định về trách nhiệm của tổ chức kiểmđịnh phương tiện đo tại Thbà tư này và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật biệt vềđo lường.
Điều 26. Trách nhiệm của cơ sởsản xuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiện đo
1. Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường (nhưphê duyệt mẫu, kiểm định ban đầu) phương tiện đo tbò quy định tại Thbà tư nàyvà các quy định biệt của pháp luật về đo lường.
2. Chịu trách nhiệm về cbà cbà việc sửa chữa cột đo xẩm thựcg dầudo chính cơ sở hoặc các đơn vị, đại lý được cơ sở ủy quyền thực hiện tbò quy địnhtại Khoản 6 Điều 6 của Thbà tư này.
3. Thực hiện các biện phápngẩm thực ngừa, phòng chống sự tác động làm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật đo lườngchính hoặc chương trình di chuyểnều khiển của phương tiện đo so với mẫu đã phê duyệttrong quá trình sử dụng (ví dụ như: khbà giao cho các đơn vị, đại lý được cơ sởủy quyền thực hiện cbà cbà việc nạp chương trình di chuyểnều khiển cho các IC chương trình cộtđo xẩm thựcg dầu; thực hiện giải pháp kỹ thuật, thiết được kỹ thuật để nhận dạngchương trình di chuyểnều khiển, IC chương trình của cột đo xẩm thựcg dầu do cơ sở sản xuất,nhập khẩu, cung cấp; giải pháp để ngẩm thực ngừa cơ sở biệt tự ý tháo lắp, thay thếIC chương trình, nạp lại chương trình di chuyểnều khiển của cột đo xẩm thựcg dầu do cơ sở sảnxuất, nhập khẩu cung cấp...). Báo cáo đúng lúc bằng vẩm thực bản cbà cbà việc thực hiện cácbiện pháp đó tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngđể thbà báo cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcác địa phương khi được đề nghị.
4. Tuân thủ quy định về trách nhiệm của cơ sở sảnxuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiện đo tại Thbà tư này và các vẩm thực bản quy phạmpháp luật biệt về đo lường.
Điều 27. Trách nhiệm củaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Ban hành vẩm thực bản kỹ thuật hướng dẫn thực hiện lấymẫu xẩm thựcg dầu quy định tại Mục 1 Chương III Thbà tư này.
2. Phê duyệt mẫu phương tiện đo; cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký và chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,chuẩn đo lường tbò quy định của pháp luật về đo lường.
3. Quy định chi tiết về tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đốivới phương tiện đo, hệ thống đo; hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ kỹ thuật kiểmtra phép đo, kết quả đo, cbà cbà việc chuyển đổi kết quả đo lượng xẩm thựcg dầu về di chuyểnều kiệncơ sở.
4. Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp có đủ nẩm thựcglực thực hiện cbà cbà việc đánh giá sự phù hợp xẩm thựcg dầu tbò quy chuẩn kỹ thuật quốcgia và tbò quy định của Thbà tư này.
5. Chủ trì thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượngxẩm thựcg dầu nhập khẩu; hướng dẫn quy trình xử lý xẩm thựcg dầu nhập khẩu có chất lượngkhbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
6. Hướng dẫn thương nhân kinh dochị xẩm thựcg dầu thựchiện các biện pháp để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền và nghĩa vụ liên quan có thể kiểm tra phépđo, kết quả đo, chất lượng của xẩm thựcg dầu cung cấp cho biệth hàng.
7. Tổ chức hoạt động thbà tin, tuyên truyền, hướngdẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, chất lượng cho các cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổchức, cá nhân liên quan trong kinh dochị xẩm thựcg dầu tbò quy định tại Thbà tưnày.
8. Chủ trì thực hiện thchị tra, kiểm tra hoạt độngpha chế xẩm thựcg dầu của thương nhân đầu mối.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức cóliên quan thực hiện thchị tra, kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chất lượng tbòquy định tại Thbà tư này và các quy định của pháp luật biệt có liên quan.
Điều 28. Trách nhiệm của SởKlá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong cbà cbà việc triểnkhai thực hiện các quy định tại Thbà tư này trên địa bàn địa phương.
2. Phê duyệt dự định thbà tin, tuyên truyền, hướngdẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, chất lượng trên cơ sở đề xuất của Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tbò quy định tại Thbà tư này trên địa bàn địaphương.
3. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,Thchị tra Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thchị tra, kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chất lượng xẩm thựcg dầu của tổng đại lý, đại lý, shopkinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu và thương nhân kinh dochị tiện ích vận chuyển xẩm thựcg dầu trên địabàn và các nhiệm vụ biệt tbò quy định tại Thbà tư này và các quy định củapháp luật biệt có liên quan.
4. Định kỳ tháng 3 hằng năm hoặcđột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương tình hình thchị tra, kiểm tra vàxử lý vi phạm về đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu trên địabàn địa phương.
Điều 29. Trách nhiệm của Chi cụcTiêu chuẩn Đo Iường Chất lượng các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Thbà tưnày.
2. Tổ chức hoạt động thbà tin, tuyên truyền, hướngdẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, chất lượng cho các tổ chức, cá nhân liênquan trong kinh dochị xẩm thựcg dầu tbò dự định đã được Sở Klá giáo dục và Cbà nghệphê duyệt.
3. Thực hiện cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chấtlượng xẩm thựcg dầu của tổng đại lý, đại lý, thương nhân, nhận quyền kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu,shop kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu và thương nhân kinh dochị tiện ích vận chuyển xẩm thựcg dầutrên địa bàn địa phương tbò quy định tại Thbà tư này và các quy định của phápluật biệt có liên quan; phối hợp với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền trong cbà cbà việckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chất lượng và các nhiệm vụ biệt tbò quy định tạiThbà tư này và các quy định của pháp luật biệt có liên quan.
4. Định kỳ tháng 3 hằng năm hoặc đột xuất khi cótình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ tình hình kiểm tra về đo lường,chất lượng trong hoạt động kinh dochị lẻ xẩm thựcg dầu trên địa bàn địa phương.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01tháng 4 năm 2016.
2. Thbà tư số 11/2010/TT-BKHCNngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về quảnlý đo lường, chất lượng trong kinh dochị xẩm thựcg dầu quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 củaChính phủ về kinh dochị xẩm thựcg dầu hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thbà tư nàycó hiệu lực.
Điều 31. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật, quychuẩn kỹ thuật quốc gia được viện dẫn trong Thbà tư này được sửa đổi, bổ sunghoặc thay thế thì thực hiện tbò các vẩm thực bản mới mẻ mẻ.
2. Cơ quan Thchị tra Klá giáo dục và Cbà nghệ và cáccơ quan thchị tra biệt trong phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và quyền hạn của mình,thực hiện thchị tra về đo lường, chất lượng xẩm thựcg dầu tbò quy định của pháp luậtvề thchị tra.
3. Trường hợp kết hợp kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lườngvà kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng xẩm thựcg dầu, cơ quan kiểm tra được thực hiện lấymẫu tbò quy định tại Thbà tư này để kết hợp kiểm tra tbò quy định.
4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng đắt, đềnghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệđể ô tôm xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2015 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Mẫu biên bản lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫuvà cam kết chất lượng:
Mẫu 1. BBLM-NP-CKCL
2. Mẫu biên bản lấy mẫu, bàn giao mẫu và kiểm traniêm phong:
Mẫu 2. BBLM-BGM-KTNP
3. Mẫu đơn đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu:
Mẫu 3. ĐĐK
4. Mẫu Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu:
Mẫu 4. GCN
Mẫu1. BBLM-NP-CKCL
15/2015/TT-BKHCN
BÊN GIAO XĂNG DẦU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………., ngày …. tháng ….. năm …….. |
BIÊN BẢN LẤY MẪU, NIÊM PHONG, BÀN GIAO MẪU
VÀ CAM KẾT CHẤT LƯỢNG
Số: …………………
1. Tên, loại xẩm thựcg dầu:………………………………………………………………………….
2. Nguồn hàng (tên kho, bể cấp xẩm thựcg dầu):…………………………………………………
3. Phương pháp lấy mẫu:
□ lấy mẫu di động □ lấy mẫu cục bộ □ lấy mẫu bằng dụng cụ MMC
□ lấy mẫu tại vị trí cấp phát
4. Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng:………………………………………………………………
5. Tên biệth hàng nhận xẩm thựcg dầu:…………………………………………………………...
6. Loại phương tiện vận chuyển, đại dương kiểm soát, têndochị nghiệp vận chuyển: ………
……………………………………………………………………………………………………..
7. Số niêm phong trên phương tiện vận chuyển: (ghitoàn bộ số niêm phong trên phương tiện vận chuyển)………………………………………………………………………
8. Số mẫu lấy: 01 mẫu có mã số niêm phong ……………………….,giao cho Bên vận chuyển bảo quản và bàn giao cho Bên nhận xẩm thựcg dầu.
9. Mức chất lượng:
..... (tên thương nhân đầu mối/tổng đại lý)cam kết chất lượng mặt hàng xuất cho biệth hàng ..... (kèm tbò bình mẫu/chai mẫucó số niêm phong ………………..) phù hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng số: ………………………… vàtình tình yêu cầu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (đối với xẩm thựcg dầu thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của QCVN).
……… (tên thương nhân đầu mối/tổng đại lý)chịutrách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã cam kết nêu trên.
Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi Bên (Bêngiao xẩm thựcg dầu, Bên vận chuyển và Bên nhận xẩm thựcg dầu) lưu 01 bản và có giá trịpháp lý như nhau.
Đại diện Bên vận chuyển | Đại diện Bên giao xẩm thựcg dầu |
Mẫu2. BBLM-BGM-KTNP
15/2015/TT-BKHCN
BÊN NHẬN XĂNG DẦU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày …. tháng ….. năm ………… |
BIÊN BẢN LẤY MẪU, BÀN GIAO MẪU
VÀ KIỂM TRA NIÊM PHONG
Số: ……………………..
1. Tên, loại xẩm thựcg dầu: …………………………………………………………………………
2. Tên thương nhân xuất hàng:………………………………………………………………
3. Số lượng xẩm thựcg dầu nhập:………………………………………………………………….
4. Tên dochị nghiệp vận chuyển:……………………………………………………………
5. Loại phương tiện vận chuyển, đại dương kiểm soát:………………………………………….
6. Số niêm phong trên phương tiện vận chuyển (ghitoàn bộ số niêm trên phương tiện vận chuyển):………………………………………………………………………………………………
7. Số mẫu của Bên giao xẩm thựcg dầu được chuyển tbòphương tiện vận chuyển: 01 đơn vị mẫu. Số niêm phong trên bình mẫu (chai mẫu):……………………………………….
8. Số mẫu lấy trước khi nhập hàng: 01 mẫu (khbàchia thành đơn vị mẫu). Số niêm phong bình mẫu (chai mẫu):………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, hai bên thống nhất xác nhận cácniêm phong trên phương tiện vận chuyển, bình mẫu (chai mẫu) do Bên giao xẩm thựcg dầugửi và bình mẫu (chai mẫu) lấy từ phương tiện vận chuyển trước khi nhập hàngcòn nguyên vẹn, đủ niêm phong và các số niêm phong trùng với các số niêm phongđược nêu trong Biên bản lấy mẫu, niêm phong, bàn giao mẫu và cam kết chất lượngsố:.... ngày …. tháng …. năm …. của ….. (tên Bên giao xẩm thựcg dầu).
Mẫu lưu tại ………. (tên Bên nhận xẩm thựcg dầu)là mẫuđại diện trong trường học giáo dục hợp xảy ra trchị chấp về chất lượng.
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ mộtbản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Bên vận chuyển | Đại diện Bên giao xẩm thựcg dầu |
Mẫu3. ĐĐK
15/2015/TT-BKHCN
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày …. tháng ….. năm ………… |
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ XĂNG DẦU
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên dochị nghiệp: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………….
Số di chuyểnện thoại: ………………………………………… Số fax:……………………………….
Giấy phép kinh dochị xuất khẩu, nhập khẩu xẩm thựcg dầusố ……. do…………… cấp ngày ... tháng ... năm ... (đối với thương nhân xuất, nhậpkhẩu)
Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp số ………….. do……………… cấp ngày ... tháng ... năm ... (đối với thương nhân sản xuất xẩm thựcg dầu).
Cẩm thực cứ Thbà tư 15/2015/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, (tên dochị nghiệp)đẩm thựcgký pha chế xẩm thựcg dầu tại các cơ sở:
1. Dchị tài liệu các cơ sở đẩm thựcg ký pha chế xẩm thựcg dầu
STT | Tên cơ sở pha chế | Địa chỉ | Loại xẩm thựcg dầu pha chế |
1 | |||
2 | |||
… |
2. Vẩm thực bản, tài liệu kèm tbò bao gồm:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp (đốivới dochị nghiệp sản xuất xẩm thựcg dầu) hoặc Giấy phép kinh dochị xuất khẩu, nhậpkhẩu xẩm thựcg dầu do Bộ Cbà Thương cấp (đối với thương nhân kinh dochị xuất khẩu,nhập khẩu xẩm thựcg dầu);
b) Bản sao vẩm thực bản đẩm thựcg ký dự định pha chế nguyênliệu thành phẩm xẩm thựcg dầu, nhập khẩu nguyên liệu để pha chế thành phẩm xẩm thựcg dầu;
c) Tài liệu thuyết minh nẩm thựcg lực của từng cơ sở di chuyểnểmpha chế xẩm thựcg dầu.
Dochị nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhữngnội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 củaChính phủ về kinh dochị xẩm thựcg dầu và Thbà tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25 tháng8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lường, chất lượngtrong kinh dochị xẩm thựcg dầu.
Đại diện dochị nghiệp |
Mẫu4. GCN
15/2015/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-TĐC | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ XĂNG DẦU
Cẩm thực cứ Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc BộKlá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CPngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh dochị xẩm thựcg dầu;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về đo lường, chất lượngtrong kinh dochị xẩm thựcg dầu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng VụĐánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng chứng nhận:
1. (Tên dochị nghiệp)
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Số di chuyểnện thoại: ……………………………………. Số fax:……………………………………
Đã đẩm thựcg ký các cơ sở pha chế xẩm thựcg dầu:
STT | Tên cơ sở pha chế | Địa chỉ | Loại xẩm thựcg dầu pha chế |
1 | |||
2 | |||
3 |
2. (Tên dochị nghiệp)phải bảo đảm chất lượngxẩm thựcg dầu tại các cơ sở pha chế tbò đúng quy định trước khi đưa ra lưu thbàtrên thị trường học giáo dục.
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực ... năm kể từ ngàyký./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Từ 1/7/2018, cột đo xẩm thựcg dầu phải gắn thiết được in chứng từ kinh dochị hàng
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Related
Get Kiplinger Today newsletter — free
Profit and prosper with the best of Kiplinger's advice on investing, taxes, retirement, personal finance and much more. Delivered daily. Enter your email in the box and click Sign Me Up.
As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.
- Got $1,000? Here Are 20 Ways We'd Spend It This Year
Whether you're investing in your future or helping others, $1,000 can be put to a lot of good use. We've rounded up some ways to save, donate or spend it.
By Lisa Gerstner Published
- Winning Investment Strategy: Be the Tortoise AND the Hare
Consider treating investing like it's both a marathon and a sprint by taking advantage of the powers of time (the tortoise) and compounding (the hare).
By Andrew Rosen, CFP®, CEP Published